Tập huấn Xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử
Bạn đang xem tài liệu "Tập huấn Xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tap_huan_xay_dung_ma_tran_de_va_bien_soan_cau_hoi_trac_nghie.ppt
Nội dung text: Tập huấn Xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử
- TẬP HUẤN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ
- NỘI DUNG TẬP HUẤN: 1. Quy trình biên soạn đề KT môn Lịch sử 2. Hướng dẫn Kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Lịch sử. 3. Thực hành xây dựng ma trận đề, biên soạn câu hỏi và bài tập. 4. Thực hành Xây dựng đề KT 1 tiết, đề KT học kì I, đề KT học kì II.
- I. QUY TRÌNH XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN: LỊCH SỬ Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra 1. Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra, đề thi. 2. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra, đề thi. 3. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra, đề thi. (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) 4. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận, đề thi. 5. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm 6. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, đề thi.
- Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra, đề thi • Đề KT là công cụ dùng để đánh giá KQHT của HS sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, lớp, cấp học hay kì thi. • Biên soạn đề kiểm tra, thi cần căn cứ vào: - Mục đích yêu cầu cụ thể của việc KT, thi - Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình - và thực tế học tập của HS để xây dựng mục đích của đề KT, thi cho phù hợp.
- Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra, đề thi - Đề kiểm tra, thi có các hình thức sau: •Đề kiểm tra, thi tự luận •Đề kiểm tra, thi trắc nghiệm khách quan •Đề kiểm tra, thi kết hợp cả hai hình thức trên - Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần sử dụng một cách hợp lý các hình thức phù hợp với mục đích, nội dung KT.
- Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (tự luận/trắc nghiệm) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề/chương, bài Chủ đề Chuẩn KT, KN cần (Ch) (Ch) (Ch) /chương,bài kiểm tra (Ch) Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...% Tỉ lệ % Chủ đề 2 (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...% Tỉ lệ % Chủ đề n (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...% % Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
- (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Chủ đề Vận dụng Vận dụng cao (nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL dung, chương) Chủ đề Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, 1 KNcần kiểm KNcần KNcần KNcần KNcần kiểm tra KNcần kiểm tra KNcần kiểm KNcần kiểm tra tra kiểm tra kiểm tra kiểm tra tra Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...% Tỉ lệ % Chủ đề Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KNcần kiểm KNcần KNcần KNcần KNcần kiểm tra KNcần kiểm tra KNcần kiểm KNcần kiểm tra tra kiểm tra kiểm tra kiểm tra tra Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...% Tỉ lệ % Tổng số Số câu Số câu Số câu Số câu câu Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Tổng số % % % điểm Tỉ lệ %
- Bước 3.Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra. Cụ thể: B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy; B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...); B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra; B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %; B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng; B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
- Các cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Mô tả Ở mức độ này yêu cầu HS ghi nhớ được sự kiện, hiện tượng lịch sử, Nhận biết kể tên nhân vật lịch sử cụ thể, nêu diễn biến các cuộc kháng chiến, chiến dịch Ví dụ: Trình bày được tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868; trình bày được những nội dung chinh của cải cách. HS phải hiểu bản chất sự kiện, hiện tượng lịch sử (như đã đề cập ở Thông trên), trên cơ sở đó biết khái quát, xâu chuỗi, lý giải được mối quan hiểu hệ giữa sự kiện LS (học lịch sử không chỉ một sự kiện đơn lẻ mà là chuỗi các sự kiện có mối quan hệ, ảnh hưởng, tác động với nhau)... Ví dụ: Giải thích được vì sao Nhật Bản lại tiến hành cải cách Duy tân Minh Trị vào năm 1868. lý giải được vì sao cuộc cải cách Duy tân Minh trị giúp cho Nhật Bản thoát khỏi bị xâm chiếm của tư bản phương Tây.
- Các cấp độ tư duy Vận dụng HS biết so sánh, phân tích, tìm ra mối liên hệ các nội dung kiến thức lịch sử trên cơ sở đó biết khái quát, xâu chuỗi phân biệt sự giống và khác nhau. (ở cấp độ Ví dụ: Phân tích được ý nghĩa của cuộc cải cách Duy tân Minh trị của Nhật bản năm 1868. thấp) So sánh sự giống và khác nhau giữa cải cách Duy tân Minh trị của Nhật Bản với cải cách của Vua Ra-Ma V của Xiêm. Vận dụng Ở mức độ này đòi hỏi trên cơ sở hiểu bản chất sự kiện, hiện tượng lịch sử, yêu cầu HS đánh giá nhận xét, bày tỏ những chính kiến, quan điểm, thái độ về các vấn đề (ở cấp độ lịch sử, biết liên hệ với thực tiễn và vận dụng những kiến thức lịch sử giải quyết những vấn đề trong cuộc sống thực tiễn, biết rút ra những bài học kinh nghiệm cao) cho bản thân. Ví dụ: Đánh giá tác động của cải cách Duy tân Minh trị đối với sự phát triển của Nhật Bản. Đánh giá vai trò của Thiên hoàng Minh trị đối với cải cách Duy tân Minh trị năm 1868. Nhận xét về những chính sách cải cách do Thiên hoàng Minh trị đề ra có những tác động như thế nào đối với sự phát triển của Nhật Bản.