Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

HOẠT ĐỘNG 1: (nhóm đôi)
1.Các dân tộc

1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

2. Dân tộc nào có số dân đông nhất?  sống chủ yếu ở đâu?

3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?

. Kể tên 1 số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? 

ppt 44 trang Thu Yến 13/12/2023 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_4_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_truong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

  1. ĐỊA LÍ Bài cũ Dân số nước ta NămDân 2004 Nộisố nước nướcdung tata bài tăngcĩ bao nhiêunhanh dân? gây Dân khĩ số khăn nước gì ta trongđứng việcthứ mấy nâng trong cao cácđời nước Đơng Nam Á? sống nhân dân
  2. Bài mới Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc 2. Mật độ dân số 3. Sự phân bố dân cư
  3. HOẠT ĐỘNG 1: (nhĩm đơi) 1.Các dân tộc 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở đâu? 3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 4. Kể tên 1 số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
  4. HOẠT ĐỘNG 1: (Nhĩm đơi) 1.Các dân tộc 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nước ta có 54 dân tộc.
  5. 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở đâu? -Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
  6. 3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên.
  7. 4. Kể tên 1 số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày ,
  8. Dao Mường
  9. Thái Tày
  10. Phù lá La hủ
  11. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn :
  12. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn : Bru-Vân Kiều, Pa-cô, chứt,
  13. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là
  14. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ- đăng, Tà-ôi, Gia-rai
  15. Tà ơi Xơ-đăng
  16. - Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là : Dao, Mông, Thái, Mường, Tày , - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn : Bru-Vân Kiều, Pa-cô, chứt, - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,
  17. 4. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì ? - Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
  18. HOẠT ĐỘNG 2 : (Cá nhân) 2. Mật độ dân số -Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó.
  19. Diện tích Mật độ Tổng số dân : = tự nhiên dân số 2 người km Số người sống/km2 Ví dụ : Dân số của một huyện A là 30000 người. Diện tích tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân số huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
  20. Mật độ dân số huyện A được tính như sau : 30000 người : 300 km2 = 100 (người/km2)
  21. Tên nước Mật độ dân số năm 2004 (người/km2) Tồn thế giới 47 Cam-pu-chia 72 Lào 24 Trung Quốc 135 Việt Nam 249 Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
  22. Bảng số liệu cho ta biết điều gì ? So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
  23. Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam? Kết luận : Nước ta có MĐDS cao, cao hơn cả Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ trung bình của thế giới.
  24. HOẠT ĐỘNG 3 : (nhĩm 4) 3. Sự phân bố dân cư
  25. Mật độ Phân bố dân số Trên1000 người /km2 Từ 501 đến 1000 người /km2 Từ 100 đến 500 người /km2 Dưới 100 người /km2 lược đồ mật độ dân số Việt Nam
  26. Mật độ Phân bố dân số Trên1000 Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hải người /km2 Phịng và một số thành phố khác ven biển Từ 501 đến Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng 1000 người /km2 Bằng Nam Bộ, một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung Từ 100 đến Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi đồng 500 người /km2 bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung Dưới 100 Vùng núi, hải đảo người /km2
  27. Qua phân tích trên hãy cho biết : dân cư nước ta tập trung đơng ở vùng nào/ vùng nào dân cư sống thưa thớt? Dân cư nước ta tập trung đơng đúc ở vùng đồng bằng, các đơ thị lớn, thưa thớt ở vùng núi và nơng thơn.
  28. + Việc dân cư tập trung đơng đúc ở vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này ? + Việc dân cư tập trung đơng đúc ở vùng đồng bằng làm cho vùng này thiếu việc làm.
  29. + Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khĩ khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng này ? + Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế của vùng này
  30. + Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì ? + Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
  31. Việc tập trung dân cư đơng đúc ở đồng bằng cũng là một yếu tố gây hại đến mơi trường: các chất thải cơng nghiệp từ nhà máy, các chất thải sinh hoạt đều hủy hoại mơi trường sống. Chúng ta phải cĩ ý thức bảo vệ mơi trường để đảm bảo chính cuộc sống chúng ta.
  32. Bài học : Việt Nam là một nước cĩ nhiều dân tộc, trong đĩ người kinh (Việt) cĩ số dân đơng nhất. Nước ta cĩ mật độ dân số cao, dân cư tập trung đơng đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nơng thơn.
  33. Củng cố – Dặn dò
  34. Gạch bỏ khung chữ cĩ nội dung khơng đúng Dân tộc kinh sống chủ Dân tộc ít người yếu ở vùng núi và sống chủ yếu ở vùng cao nguyên núi và cao nguyên Khoảng ¾ dân cư nướcDân tộc ít người ta sống ở nơng thơn sống chủ yếu ở và làm nghề nơng. thành thị
  35. CHÚC QUÝ THẦY CƠ SỨC KHỎE