Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Phạm Thị Hà Ly

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ

Tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với lứa tuổi nào dưới đây?

1.Dưới 3 tuổi

2. Từ 3 đến 6 tuổi

3. Từ 6 đến 10 tuổi

Quan sát tranh, đọc thông tin ở SGK, thảo luận nhóm 3 để thực hiện yêu cầu trên.

ppt 25 trang Thu Yến 21/12/2023 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Phạm Thị Hà Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_hoc_lop_5_bai_6_tu_luc_moi_sinh_den_tuoi_day.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Phạm Thị Hà Ly

  1. KHOA HỌC LỚP 5 Giáo viên: Phạm Thị Hà Ly
  2. Ai nhanh hơn? Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 1 Phụ nữ có thai nên tránh sử dụng chất nào dưới đây? A. Chất đạm B. Chất béo C. Vitamin và muối khoáng 9876543210 D. Chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy
  3. Ai nhanh hơn? Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 2 Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của ai trong gia đình? A. Ông bà của em bé B. Bố của em bé C. Mẹ của em bé 9876543210 D. Mọi người trong gia đình
  4. Từ lúc mới sinh KHOA HỌC đến tuổi dậy thì
  5. Quan sát các ảnh sau và cho biết em bé mấy tuổi?
  6. Quan sát các ảnh sau và cho biết, em bé khoảng mấy tuổi?
  7. Bé dưới 3 tuổi
  8. Bé dưới 3 tuổi
  9. Từ 3 đến 6 tuổi
  10. Từ 3 đến 6 tuổi
  11. Từ 6 đến 10 tuổi
  12. Từ 6 đến 10 tuổi
  13. Hoạt động 2 Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
  14. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ Tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với lứa tuổi nào dưới đây? 1.Dưới 3 tuổi 2. Từ 3 đến 6 tuổi 3. Từ 6 đến 10 tuổi Quan sát tranh, đọc thông tin ở SGK, thảo luận nhóm 3 để thực hiện yêu cầu trên.
  15. a) Ở lứa tuổi này, chúng ta phải phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ. Nhưng chúng ta lại lớn lên khá nhanh (nhất là giai đoạn sơ sinh) và đến cuối lứa tuổi này, chúng ta đã Dưới 3 tuổi có thể tự đi, chạy, xúc cơm, chơi và chào hỏi mọi người.
  16. Ở lứa tuổi này, chúng ta tiếp tục lớn nhanh nhưng không bằng lứa tuổi trước. Chúng ta thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi với các Từ 3 đến 6 tuổi bạn, đồng thời lời nói và suy nghĩ bắt đầu phát triển.
  17. Ở lứa tuổi này, chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ cũng ngày càng phát 6 đến 10 tuổi triển.
  18. Hoạt động 3 Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người
  19. Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người Đọc các thông tin ở SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 1.Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? 2. Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? 3.Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
  20. Tuổi dậy thì ConTuổi gáidậy thìthường xuất hiện bắt đầu khoảngkhi nào? từ 10 đến 15 tuổi. Con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi
  21. Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
  22. Ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. Chính vì những lí do trên mà tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.
  23. Tuổi dậy thì Nêu sự khácKhác nhau nhau: , giống nhau về đặc điểm của tuổi dậy thì ở con gái và con trai? Con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi, xuất hiện kinh nguyệt. Con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi, có hiện tượng xuất tinh. Giống nhau: Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển Ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
  24. TRÒ CHƠI Ô CHỮ Câu này có 6 chữ cái. Giai đoạn lứa tuổi có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người. DD1 ẬẬ2 YY3 TT4 HH5 ÌÌ6 Đáp án
  25. Chuẩn bị Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già