Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Mở rộng vốn từ các nước. Dấu phẩy - Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu

Bài 2 : Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài tập 1.

Ví dụ: Lào, Cam-pu- chia, Thái Lan, Ma- lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thụy Sĩ, Na Uy, Ca-na-đa, Niu Di-lân, An- giê-ri, Ăng- gô- la,...

ppt 13 trang Thu Yến 15/12/2023 2980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Mở rộng vốn từ các nước. Dấu phẩy - Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_mo_rong_von_tu_cac_nuoc_dau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Mở rộng vốn từ các nước. Dấu phẩy - Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu

  1. Bài cũ : Câu 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” a. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. b. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
  2. Bài cũ : Câu 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” a. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. b. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
  3. Câu 2: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì ?”
  4. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Các nước Dấu phẩy (tr 110)
  5. Bài 1: Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ (hoặc quả địa cầu )
  6. Bài 1 : Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ ( hoặc quả địa cầu )
  7. Bài 2 : Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài tập 1. Ví dụ: Lào, Cam-pu- chia, Thái Lan, Ma- lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp- pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, I-ta- li-a, Đức, Bỉ, Thụy Sĩ, Na Uy, Ca-na-đa, Niu Di-lân, An- giê-ri, Ăng- gô- la,
  8. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: a. Bằng những động tác thành thạo ,chỉ trong phút chốc ,ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b. Với vẻ mặt lo lắng ,các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen- li . c. Bằng một sự cố gắng phi thường ,Nen-li đã hoàn thành bài thể dục .
  9. Bài luyện tập : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm a. Với đôi bàn tay khéo léo của mình, chúng em đã vẽ được bức tranh rất đẹp. Chúng em đã vẽ được bức tranh rất đẹp bằng gì? b. Nhờ sự thông minh, con người đã thắng con hổ. Con người đã thắng con hổ bằng gì?
  10. Trò chơi : RUNG CHUÔNG VÀNG Vị trí dấu phẩy trong các câu sau đúng hay sai? Đúng điền Đ sai điền S vào ô trống trước mỗi câu sau : Câu 1: Mẹ em vẫn nhắc: “Các con đi học về thấy trong nhà, có khách phải chào hỏi lễ phép.” Câu 2: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
  11. Trò chơi : RUNG CHUÔNG VÀNG Đúng điền Đ sai điền S vào ô trống trước mỗi câu sau : Câu 3 : Sáng nào, ông em cũng ra vườn để chăm sóc cây. Câu 4: Ngày mai muông thú trong rừng, mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất . Đ S