Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Khương Đình
Bài 1: Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Khương Đình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_dung_tu_dong_am_de_choi_chu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Khương Đình
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. Nhận xét. R¾n (hæ mang) (®ang) bß lªn nói. Hæ mang bß lªn nói. (Con) hæ (®ang) mang (con) bß lªn nói. (Con) hæ, (con) mang, (con) bß (ba con cïng ) lªn nói.
- Hæ Bß Hæ mang Con mang
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. Nhận xét. R¾n (hæ mang) (®ang) bß lªn nói. Hæ mang bß lªn nói. (Con) hæ (®ang) mang (con) bß lªn nói. (Con) hæ, (con) mang, (con) bß (ba con cïng ) lªn nói.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ II. Ghi nhí. Dïng tõ ®ång ©m ®Ó ch¬i ch÷ lµ dùa vµo hiÖn tîng ®ång ©m, t¹o ra nh÷ng c©u nãi cã nhiÒu nghÜa, g©y nh÷ng bÊt ngê thó vÞ cho ngêi ®äc, ngêi nghe.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ? a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò. b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu văn đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ là: a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.đậu Kiến bò đĩa thịt bòbò. Đậu trong ruồi đậu (động từ) là dừng ở một chỗ nhất định. Đậu trong xôi đậu (danh từ) là đậu để ăn. Bò trong kiến bò (động từ) là một hoạt động. Bò trong thịt bò (danh từ) là con bò.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu văn đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ là: b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. (1) (2) Chín (1) (tính từ) có nghĩa là tinh thông, giỏi. Chín (2) là số 9.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu văn đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ là: c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi (1) (2) (1) (2) Bác (1) là một từ xưng hô, bác (2) (động từ) là làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. Tôi (1) là một từ xưng hô, tôi (2) (động từ) là đổ vôi sống vào nước để làm cho tan.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu văn đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ là: d) Con ngựa đá con ngựa đá,đáđá con ngựa đá (1) (2)(2) (3) không đáđá con ngựa. (4) Đá (2),(3) (danh từ) là chất rắn tạo nên vỏ trái đất (như trong sỏi đá). Đá (1), (4) (động từ) là hoạt động đưa nhanh chân và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương (như trong đá bóng, đấm đá).
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu văn đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ là: d) Con ngựa đá con ngựa đá,đá con ngựa đá (1) (2) (3) không đáđá con ngựa. (4) Đá (1),(2),(3) (danh từ) là chất rắn tạo nên vỏ trái đất (như trong sỏi đá). Đá (4) (động từ) là hoạt động đưa nhanh chân và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương (như trong đá bóng, đấm đá).
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 1: Các câu văn đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ là: a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò. b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ III. LuyÖn tËp. Bài 2: Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1. M: - Mẹ em rán đậu. - Thuyền đậu san sát trên bến sông. - Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói xôi đậu.
- ®è vui
- Hãy giải câu đố sau: Con gì càng bé càng to Nấu canh rau muống ăn no lại nằm. (là con gì ?) §¸p ¸n: Con cua
- Tìm từ đồng âm trong bài ca dao vui sau: Bà già đi chợ cầu đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng: “LợiLợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn” §¸p ¸n: Hai từ đồng âm trong bài ca dao vui đó là từ lợi. Lợi (tính từ) là cái có ích mà con người thu được. Lợi (danh từ) là phần thịt bao giữ xung quanh chân răng.
- Tìm một từ có thể điền vào tất cả các chỗ trống trong câu văn sau: “Cô gái tay xách túi giá hỏi giá chiếc áo treo trên giá .” (1) (2) (3) Từ cần điền: giá giá (1): Một loại thực phẩm được làm từ đỗ xanh, ngâm nước cho nảy mầm. giá (2): Số tiền phải trả cho một đơn vị hàng hóa. giá (3): Một đồ vật dùng để đựng, treo.
- Hãy ngắt câu sau đây để tạo ra những cách hiểu khác nhau: “Anh đi bộ đội sao trên mũ.” C¸ch thø nhÊt: Anh đi bộ đội / sao trên mũ. C¸ch thø hai: Anh đi bộ / đội sao trên mũ.
- Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ Ghi nhí. Dïng tõ ®ång ©m ®Ó ch¬i ch÷ lµ dùa vµo hiÖn tîng ®ång ©m, t¹o ra nh÷ng c©u nãi cã nhiÒu nghÜa, g©y nh÷ng bÊt ngê thó vÞ cho ngêi ®äc, ngêi nghe.