Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 39: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 39: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_39_phep_tru_so_nguyen_quy_tac_da.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 39: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
- Kiểm tra bài cũ 1/ Tính a/ 8 + 10 = 18 b/(- 8) + (- 10) = - ( 8 + 10) = -18 c/(- 8) +10 = (10 - 8) = 2 d/ 8 +(-10 )= -(10 – 8)= -2 2) Tìm số đối Số cho 0 15 -37 +99 -2021 trước Số đối 0 -15 37 -99 2021
- NỘI DUNG GHI VỞ TIẾT 39 : PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN.QUY TẮC DẤU NGOẶC I.Phép trừ số nguyên Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a – b = a + (-b) Ví dụ 1 a) (-10) – 5 = (-10) + (-5) = -(10 + 5) = -15 b) 8 – 15 = 8 + (-15) = -(15 - 8) = -7 c) (-13) – (-5) = (-13) + 5 = -(13 - 5) = -8 d) 0 – 8 = 0 + (-8) = -8 Luyện tập 1: Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 5 – 6 = -1oC
- II.Quy tắc dấu ngoặc - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì giữu nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b + c) = a + b + c a + ( b - c) = a + b – c Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. a - ( b + c ) = a - b - c a - ( b - c) = a - b + c Ví dụ2: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để tính: a)1945 + [(-1945) – 17] = 1945 + (-1945) – 17 = 0 – 17 = -17 b) (-2020) – [(-2020) – 11] = (-2020) + 2020 + 11 = 0 + 11 = 11
- Luyện tập 2: a) (- 215) + 63 + 37 = - 215 + (63 + 37) = - 215 + 100 = - 115 b) (- 147) - (13 - 47) = (- 147) - 13 + 47 = [(- 147) + 47] - 13 = -100 -13= -113 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Bài vừa học: -Nắm được phép trừ một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. -Xem lại các dạng bài tập đã giải. Làm bài tập 1;2;3;4;6(SGK/78) 2/ Bài sắp học:” Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc( tt)” -Chuẩn bị các bt đã cho ở trên HẾT
- Đọc phần khởi động SGK/trang 76 Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là: 57 – (– 98) Phép trừ hai số nguyên có thể luôn luôn thực hiện được không và thực hiện như thế nào?
- TIẾT 39 PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN.QUY TẮC DẤU NGOẶC I.Phép trừ số nguyên Tính và so sánh kết quả 7 – 2 và 7 + (-2) và dự đoán quy tắc thực hiện phép trừ hai số nguyên Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số nguyên đó
- Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b a – b = a + (-b) Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong Z luôn thực hiện được.
- Ví dụ 1: Tìm số thích hợp ở ? a) (-41) – 26 = (-41) + ? b) (-24) – (-13) = (-24) + ? Giải: a) (-41) – 26 = (-41) + (-26) b) (-24) – (-13) = (-24) + 13
- Ví dụ 2: Tính: a) (-10) – 5 b) 8 – 15 c) (-13) – (-5) d) 0 – 8 Giải: a) (-10) – 5 = (-10) + (-5) = -(10 + 5) = -15 b) 8 – 15 = 8 + (-15) = -(15 - 8) = -7 c) (-13) – (-5) = (-13) + 5 = -(13 - 5) = -8 d) 0 – 8 = 0 + (-8) = -8
- LUYỆN TẬP 1 Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5 0C, đến 21 giờ giảm đi 6 0C. Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ. Giải Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là: -10C