Bài giảng Toán 5 - Bài 47: Mét khối (Tiết 1)

pptx 21 trang Quế Chi 13/10/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài 47: Mét khối (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_5_bai_47_met_khoi_tiet_1.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Bài 47: Mét khối (Tiết 1)

  1. Sân trường của chúng mình đang bị ô nhiễm rất nặng bởi rác bị vứt khắp nơi. Các bạn hãy cùng chúng mình vượt qua các câu hỏi để dọn sạch rác cho sân trường nhé!
  2. Các ơn các bạn đã giúp đỡ chúng mình dọn rác nhé!
  3. 4 dm3 3 cm3 = ? cm3 A. 403 cm3 B. 4 003 cm3 C. 40 003 cm3 D. 413 cm3
  4. 3 dm3 = ? cm3 A. 30 B. 300 C. 3 000 D. 30 000
  5. 120 dm3 – 20 dm3 = ? A. 100 dm3 B. 100 cm3 C. 100 m3 D. 100 ha
  6. 320 cm3 = ..?.. dm3 A. 32 000 B. 0,032 C. 3,2 D. 0,32
  7. 220 m3 – 40 m3 = ? A. 170 m3 B. 180 m3 C. 160 m3 D. 190 m3
  8. Để đo thể tích người ta cần dùng đơn vị mét khối. a) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. Mét khối viết tắt là m3. b) Hình lập phương 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1 dm. Ta có: 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
  9. 1 Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây. 1,15 m3 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm mét khối. 300 m3 đọc là: Ba trăm mét khối. 1 875 m3 đọc là: Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.
  10. 2 Số? 2,4 0,8 3 000 25 000 000 1 700 250
  11. Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe. Bài giải: Thể tích hàng hóa là: 33,2 × 80 : 100 = 26,56 (m3) Thể tích phần còn trống trong thùng xe là: 33,2 – 26,56 = 6,64 (m3) Đáp số: 6,64 m3.
  12. Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m. Mét khối viết tắt là: m3 MÉT KHỐI KIẾN THỨC CẦN Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần NHỚ đơn vị bé hơn tiếp liền. MỐI QUAN HỆ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị đo tiếp liền.
  13. - Ôn tập bài đã học - Chuẩn bị bài tiếp theo