Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập về đo thời gian
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập về đo thời gian", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_bai_on_tap_ve_do_thoi_gian.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập về đo thời gian
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 0,5 m3 = ..500 .dm3 1dm3 9cm3 = .......1009 cm3 2105 dm3 = ..2,105 m3
- Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 1 thế kỷ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoăc̣ 31 ) ngày Tháng hai có 28 (hoăc̣ 29 ) ngày b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = .24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây
- Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 2 năm 6 tháng = tháng 2 năm 6 tháng = 2 x 12 + 6 = 30 tháng 3 phút 40 giây = giây b) 28 tháng = năm tháng 28 : 12 = 2 dư 4. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = phút giây c) 60 phút = giờ 45 phút = giờ = 0, giờ 45 phút = giờ 15 phút = giờ = 0, giờ 1 giờ 30 phút = giờ 90 phút = giờ d) 60 giây = phút 90 giây = phút 1 phút 30 giây = phút
- BàiBài 22. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 2 năm 6 tháng = 30 . tháng 1 giờ 5 phú t = 65 phú t 3 phút 40 giây = 220. giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b)28 tháng = 2 .năm 4 .tháng 144 phú t = 2 giờ 24 phú t 150 giây = 2. phút 30.giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ 1,5 1.5
- Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 1 0,5 c) 60 phút = . giờ 30 phú t = 2 giờ = .., giờ 3 1 45phút = .. giờ = 0,75, .. giờ 6 phut = giơ = ..0,1, giơ 4 ́ 10 ̀ ̀ 1 1 15 phút = giờ = , 0,25 ..giờ 12 phú t = giờ = 0,2.. giờ 4 5 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 3 giờ 15 phú t = 3,25 giờ 90 phút = 1,5 , giờ 2 giờ 12 phú t = 2,2 giờ 1 1 d)60 giây = phút 30 giây = 2 phút = 0,5 phú t 90 giây = 1,5 , phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút 1 phút 30 giây = 1,5 , phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút
- Bài 3. Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? 1 2 3 4
- Bài 3. Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? A. 10 giờ 12 phút B.B 10 giờ C. 12 giờ
- Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? A. 1 giờ 6 phút B. 1 giờ 30 phút C.C 6 giờ 5 phút
- Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? A.A 9 giờ 43 phút B. 9 giờ 9 phút C. 10 giờ 50 phút
- Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? AA. 1 giờ 12 phút B. 2 giờ 2 phút C. 2 giờ 5 phút
- Bài 3. Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? 1 2 Sáng: 10 giờ Sáng: 6 giờ 5 phút Tối : 22 giờ Chiều: 18 giờ 5 phút 3 4 Sáng: 9 giờ 43 phút Tối : 21giờ 43 phút Sáng : 1giờ 12 phút (10 giờ kém 17 phút) (22 giờ kém 17 phút) Chiều: 13 giờ 12 phút
- * Một ngày có 24 giờ. Trong thực tế ngươì ta quen tính thời gian theo các buổi: sáng, trưa, chiều và tối. Khoảng thời gian từ 1 giờ đến 10 giờ : buổi sáng Khoảng thời gian từ 11 giờ đến 12 giờ : buổi trưa Khoảng thời gian từ 13 giờ đến 18 giờ : buổi chiều Khoảng thời gian từ 19 giờ đến 24 giờ : buổi tối Vì thế các em lưu ý để sử dụng cho đúng trong cuộc sống hằng ngày. Ví dụ khi mời dự sinh nhật
- Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : •
- Bài 4 Giải thích cá ch làm 2 1 giờ = 2,25 giờ 4 Quãng đường ô tô đi trong 2,25 giờ là: 60 x 2,25 = 135 (km) Quãng đường ô tô còn phải đi là: 300 – 135 = 165 (km) Đáp số: 165 km
- Dăṇ dò : Về nhà ôn laị bà i vừ a hoc̣ . Xem bà i tiế p theo Ôn tâp̣ : Phé p côṇ g

