Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài 93: Hình bình hành - Trường Tiểu học Tây Tựu A

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa:

a) Hình bình hành và hình vuông

b) Hình bình hành và hình chữ nhật.

Từ đó đưa ra nhận xét về mối quan hệ giữa

các hình.

ppt 15 trang Thu Yến 16/12/2023 560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài 93: Hình bình hành - Trường Tiểu học Tây Tựu A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_3_bai_93_hinh_binh_hanh_truong_tieu_hoc_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài 93: Hình bình hành - Trường Tiểu học Tây Tựu A

  1. Bài 93 HÌNH BÌNH HÀNH
  2. Nêu tên các hình sau: HìnhHình tứ 1giác HìnhHình tam 2giác HìnhHình chữ 3nhật HìnhHình vuông 4 HìnhHình tròn 5 HìnhHình bình 6 hành
  3. HÌNH BÌNH HÀNH A B D C Hình bình hành ABCD AB và DC là hai cạnh đối diện. AD và BC là hai cạnh đối diện. Hình bình hành có đặc điểm gì?
  4. HÌNH BÌNH HÀNH A B THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI Tìm các đặc điểm D C của hình bình hành. Hình bình hành ABCD AB và DC là hai cạnh đối diện. AD và BC là hai cạnh đối diện.
  5. HÌNH BÌNH HÀNH c điểm của hình bình hàn Đặ h: A B Cạnh AB song song với cạnh CD Cạnh AD song song với cạnh BC D C Hình bình hành ABCD AB và DC là hai cạnh đối diện. AB = DC, và AD = BC AD và BC là hai cạnh đối diện.
  6. HÌNH BÌNH HÀNH THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa: a) Hình bình hành và hình vuông b) Hình bình hành và hình chữ nhật. Từ đó đưa ra nhận xét về mối quan hệ giữa các hình.
  7. HÌNH BÌNH HÀNH Giống nhau: Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Khác nhau: - Hình bình hành: hai cặp cạnh đối diện bằng nhau, không có góc vuông - Hình vuông: 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông Nhận xét: hình vuông là hình bình hành đặc biệt
  8. HÌNH BÌNH HÀNH Giống nhau: Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Khác nhau: - Hình bình hành: không có góc vuông - Hình chữ nhật: có 4 góc vuông Nhận xét: hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt
  9. THỰC HÀNH Bài 1 Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành? Hình 1 Hình 3 Hình 2 Hình 4 Hình 5
  10. THỰC HÀNH B Bài 2 A D C Cho biết trong hình tứ giác ABCD: AB và DC là hai cạnh đối diện. AD và BC là hai cạnh đối diện. Hình tứ giác ABCD và hình bình M N hành MNPQ, trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? Q P ĐÁP ÁN Hình bình hành MNPQ có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
  11. THỰC HÀNH Bài 3 Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành a) b)
  12. ch rß ¬i T 1 2 3 5 4 5. Cho hình bình hành ABCD, hãy nêu các cặp cạnh song 4.2.3. Cho HìnhHình hình vuôngchữ bình nhật có hành điểmcó ABCD,điểm gì khác gì hãy khác sonêu vớiso tên vớihình các hình cặpbình bìnhcạnh hành? hành?đối diện. song và bằng nhau. 1. Nêu- Hình- Hình ABđặc Cạnhbình và bình DCđiểm hành ABlà hành hai songcủa: cạnhhai: không hìnhsongcặp đối diện.cạnh cóbìnhvới góc cạnhđối hành.vuông diện CD bằng nhau, không có góc vuông Hình- HìnhAD bìnhCạnh và chữ BChành ADlà nhật hai cósong cạnh: haicó song4 đốicặp góc diện. cạnh vớivuông cạnh đối diện BC - Hình vuông: 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông song ABsong = DC,và bằng và AD nhau. = BC
  13. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
  14. ĐÂY CHÍNH LÀ KẾT QUẢ ĐÚNG. BẠN GIỎI QUÁ!
  15. Ồ, CHƯA ĐÚNG RỒI. BẠN SUY NGHĨ LẠI NHÉ.