Bài giảng Toán Lớp 5 - Ôn tập về giải toán - Nguyễn Hoàng Vân

•Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:

•B1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

•B2: Tìm giá trị một phần bằng cách lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau.

•B3: Tìm số lớn: Lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn.

•B4: Tìm số bé: Lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé( hoặc lấy tổng trừ đi số lớn.)

ppt 18 trang Thu Yến 19/12/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Ôn tập về giải toán - Nguyễn Hoàng Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_on_tap_ve_giai_toan_nguyen_hoang_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Ôn tập về giải toán - Nguyễn Hoàng Vân

  1. Kiểm tra bài cũ: Bài : Viết các số đo độ dài theo mẫu: 75 75 2m75cm = 2m + m = 2 m 100 100 75 75 a/ 1m 75cm = 1m + m =1 m 100 100 36 36 36 b/ 5m 36 cm = 5m + m = 5 m = 5 m 100 100 100
  2. To¸n ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
  3. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là 5 6 Tìm hai số đó ? Bài giải: Ta cã s¬ ®å Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11( phần ) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số : 55 và 66
  4. • Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó: • B1: Tìm tổng số phần bằng nhau. • B2: Tìm giá trị một phần bằng cách lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau. • B3: Tìm số lớn: Lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn. • B4: Tìm số bé: Lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé( hoặc lấy tổng trừ đi số lớn.)
  5. 3 Bài toán 2/ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là 5 Tìm hai số đó? Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần ) Số bé là; 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số : 288 và 480
  6. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. * Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số , ta làm như thế nào ? * Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số , ta làm như thế nào?
  7. • Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó: • B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. • B2: Tìm giá trị một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. • B3: Tìm số lớn: Lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn. • B4: Tìm số bé: Lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé( hoặc lấy số lớn trừ đi hiệu.)
  8. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. Luyện tập Bài 1/ 7 a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. 9 b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9 số thứ hai.Tìm hai số đó. 4
  9. Bài 1- a) Sơ đồ: ? Số thứ nhất 80 Số thứ hai ?
  10. a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng 7 số thứ hai. Tìm hai số đó. 9 Ta cã s¬ ®å Bài giải: C¸chC¸ch 2 1 Tổng số phần bằng nhau là : 7 + 9 = 16 ( phần ) TổngGiá trị số một phần phần: bằng 80 nhau: : 16 7= + 5 9 = 16( phần ) SốSố thứthứ nhấtnhất là:là: 580 x :7 16= 35x 7 = 35 SốSố thứthứ haihai là:là: 80 5 x– 935 = =45 45 Đáp Đáp số : số: 35 35 và và 45 45
  11. Bài 1/ b) Sơ đồ: Số thứ nhất Số thứ hai 55
  12. b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9 số thứ hai.Tìm hai số đó. 4 Ta cã s¬ ®å Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) C¸chC¸ch 1 2 Giá trịHiệu một sốphần phần là: bằng 55 : 5nhau – 11 là: 9 – 4 = 5 Số thứSố nhất thứ là nhất : 11 là:x 9 55 = 99: 5 x 9 = 99 Số thứSố hai thứ là: hai 11 là: x 4 99 = –44 55 = 44 ĐápĐáp sốsố :: 9999 vàvà 4444
  13. Bài 2: Số lít nước mắm loại một có nhiều hơn số lít nước mắm loại hai là 12 lít. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại một gấp 3 lầ số lít nước mắm loại hai • Giải: Theo đầu bài ta có sơ đồ: 12 lít Loại 1: Loại 2: Số lít nước mắm Hiệu số phần bằng loại 1 là: nhau là : x 3 = 18 (l) 3 - 1 = 2 ( phần) Số lít nước mắm loại hai là: Giá trị một phần là: 6 x 1 = 6 (l) 12: 2 = 6 (l) ĐS : 6l và 18l
  14. Bài 3:Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 120 m. Chiều rộng bằng 5 chiều dài. 7 a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó? b) Người ta sử dụng 1 diện tích làm lối đi. Hỏi diện tích lối 25 đi là bao nhiêu mét vuông? Giải: Nửa chu vi mảnh vườn là: 120 : 2 = 60 ( m)
  15. Theo đầu bài ta có sơ đồ: CRộng 60m CDài Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 =12 ( phần) Diện tích mảnh vườn là: Giá trị một phần là: 35 x 25 = 875 ( m2) 60 : 12 = 5 (m) Diện tích lối đi là: Chiều dài của mảnh vườn là: 1 875 x = 35 (m2) 5 x 7 = 35 (m) 25 Chiều rộng của mảnh vườn là: ĐS : a) 35m và 25 m 5 x 5 = 25(m) b) 35 (m2)
  16. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: * Nhìn vào sơ đồ , em hãy đọc đề toán và xác định dạng toán? ? Sơ đồ: Thùng thứ nhất. 50 lít dầu Thùng thứ hai. ? * Có 50 lít dầu đựng trong hai thùng. Số dầu thùng thứ nhất bằng 3 số dầu thùng thứ hai .Tìm số dầu ở mỗi 2 thùng.
  17. ? Sơ đồ: Số học sinh nữ Học sinh lớp 5A ? Số học sinh nam 9 học sinh ? * Lớp 5 A có số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam và hơn số học sinh nam là 9 em. Tính số học sinh lớp 5 A ?
  18. KÕt thóc bµi gi¶ng .