Bài giảng Toán Lớp 5 - So sánh hai phân số - Nguyễn Hoàng Vân

c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

vSo sánh hai phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

vNếu phân nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân lần lượt từ hàng phần mười , hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ... ; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

vNếu phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

ppt 13 trang Thu Yến 19/12/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - So sánh hai phân số - Nguyễn Hoàng Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_so_sanh_hai_phan_so_nguyen_hoang_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - So sánh hai phân số - Nguyễn Hoàng Vân

  1. Óu häc kim Ti g g ia n n ê g r to¸n häc T * * GV:NguyÔn Hoµng V©n: Giaã ¸n gi¶ng d¹y 5 !
  2. Kiểm tra bài cũ Nối số thập phân với phân số thập phân 0,100 7 10 0,7000 25 100 0,25 125 1000 0,1250 1 10
  3. Toán a) Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81>79 vì ở hàng chục có 8>7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8>7) Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  4. Toán a) Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m), ta so sánh các phần thập phân: Phân thập phần của 35,7m là 7 0,7 m = 7dm = 700mm 10 Phân thập phần của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà: 700mm > 698mm (700 >698 vì hàng trăm có 7 > 6) Nên: 7 m > 698 m Do đó: 35,7m > 35,698m 10 1000 Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6) Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  5. Toán c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: ❖So sánh hai phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. ❖Nếu phân nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân lần lượt từ hàng phần mười , hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. ❖Nếu phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
  6. Toán Ví dụ: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 >1999) 78,469 630,70 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0)
  7. Toán Bài 1: So sánh hai số thập phân. • 48,97 96,38 • 0,7 > 0,65
  8. Toán Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
  9. Toán Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
  10. Dặn dò ❖ Ôn tập: So sánh số thập phân ❖ Chuẩn bị bài: Luyện tập
  11. KÕt thóc bµi gi¶ng .