Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_6.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên 6
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I – KHTN 6 Phần I. Trắc nghiệm : Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về các chất và sự biến đổi của chúng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Khoa học trái đất Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy. B. Chất gây nổ C. Chất ăn mòn. D. Phái đeo găng tay thường xuyên. Câu 3. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là A.10g. B.5g. C.1g. D. 100 g. Câu 4. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì? A. Khối lượng bánh trong hộp. B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp C. Sức nặng của hộp bánh. D.Thể tích của hộp bánh. Câu 5. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Chăm sóc sức khoẻ con người. B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên. C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất. D. Hoạt động nghiên cứu khoa học. Câu 6. Vào mùa hè, ong hút mật từ hoa thể hiện đặc điểm nào của vật sống. A. Lấy thức ăn. B. Sinh sản. C. Di chuyển. D. Lớn lên Câu 7. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
- A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. lúa mì. Câu 8. Vật liệu nào dưới đây, ngoài mục đích sử dụng trong xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững? A. Gỗ tự nhiên. B. Kim loại. C. Đá vôi. D. Gạch không nung. Câu 9. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Nước cất. D. Gỗ. Câu 10: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước. B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu. C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc. D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh. Câu 11: Một hỗn hợp gồm bột sắt và đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây? A. Hòa tan vào nước. B. Lắng, lọc. C. Dùng nam châm để hút. D. Hòa tan vào nước rồi dùng giấy lọc. Câu 12. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là: A. Màng tế bào, ti thể, nhân. B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể C. Màng tế bào, chất tế bào , nhân. D. Chất tế bào, lục lạp, nhân. Câu 13. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là: A. Có màng tế bào. B. Có tế bào chất. C. Có nhân. D. Có nhân hoàn chỉnh. Câu 14: Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá
- B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang D. Sự vươn cao của thân cây tre Câu 15. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể. B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan. C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể. D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể. Câu 16: Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây? A. Tim và máu B. Tim và hệ mạch C. Hệ mạch và máu D. Tim, máu và hệ mạch Câu 17: Khoa học tự nhiên bao gồm những lĩnh vực chính nào? A. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Hóa học, Văn học. B. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Khoa học Trái Đất, Hóa học. C. Vật lí, Sinh học, Toán học, Hóa học, Tiếng anh. D. Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất, Toán học, Lịch sử. Câu 18: Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy. B. Chất gây nổ C. Chất ăn mòn. D. Phái đeo găng tay thường xuyên. Câu 19: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật B. Khiến cho sinh vật già đi C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương
- D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể Câu 20: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 4 B. 8 C. 12 D. 16 Câu 21: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua. Câu 22: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường? A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn Câu 23: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây? A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp Câu 24: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp? A. Carotenoid B. Xanthopyll C. Phycobilin D. Diệp lục Câu 25: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Phần II. Tự luận :
- Câu 1 :Nêu những hiểu biết của em về tính chất vật lí của oxygen. Câu 2: Ngày nay, vật liệu nhựa ngày càng được sử dụng rộng rãi do giá thành rẻ, tiện lợi, bền và đẹp. Tuy nhiên, lượng rác thải nhựa lớn đang ở mức báo động. Em hãy nêu tác hại và hậu quả của rác thải nhựa đối với môi trường; em hãy đề xuất những biện pháp hạn chế lượng rác thải nhựa. Câu 3 : Tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở điểm nào? Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững? Câu 4 : Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. a) Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên. b) Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm?
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I – KHTN 6 Phần I. Trắc nghiệm : Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về các chất và sự biến đổi của chúng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Khoa học trái đất Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy. B. Chất gây nổ C. Chất ăn mòn. D. Phái đeo găng tay thường xuyên. Câu 3. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là A.10g. B.5g. C.1g. D. 100 g. Câu 4. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì? A. Khối lượng bánh trong hộp. B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp C. Sức nặng của hộp bánh. D.Thể tích của hộp bánh. Câu 5. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Chăm sóc sức khoẻ con người. B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên. C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất. D. Hoạt động nghiên cứu khoa học. Câu 6. Vào mùa hè, ong hút mật từ hoa thể hiện đặc điểm nào của vật sống. A. Lấy thức ăn. B. Sinh sản. C. Di chuyển. D. Lớn lên Câu 7. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. lúa mì. Câu 8. Vật liệu nào dưới đây, ngoài mục đích sử dụng trong xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững? A. Gỗ tự nhiên. B. Kim loại. C. Đá vôi. D. Gạch không nung. Câu 9. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Nước cất. D. Gỗ. Câu 10: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước. B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu. C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc. D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh. Câu 11: Một hỗn hợp gồm bột sắt và đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây? A. Hòa tan vào nước. B. Lắng, lọc. C. Dùng nam châm để hút. D. Hòa tan vào nước rồi dùng giấy lọc. Câu 12. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:
- A. Màng tế bào, ti thể, nhân. B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể C. Màng tế bào, chất tế bào , nhân. D. Chất tế bào, lục lạp, nhân. Câu 13. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là: A. Có màng tế bào. B. Có tế bào chất. C. Có nhân. D. Có nhân hoàn chỉnh. Câu 14: Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang D. Sự vươn cao của thân cây tre Câu 15. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể. B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan. C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể. D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể. Câu 16: Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây? A. Tim và máu B. Tim và hệ mạch C. Hệ mạch và máu D. Tim, máu và hệ mạch Câu 17: Khoa học tự nhiên bao gồm những lĩnh vực chính nào? A. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Hóa học, Văn học. B. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Khoa học Trái Đất, Hóa học. C. Vật lí, Sinh học, Toán học, Hóa học, Tiếng anh. D. Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất, Toán học, Lịch sử. Câu 18: Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy. B. Chất gây nổ C. Chất ăn mòn. D. Phái đeo găng tay thường xuyên. Câu 19: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật B. Khiến cho sinh vật già đi C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể Câu 20: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 4 B. 8 C. 12 D. 16 Câu 21: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua. Câu 22: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
- A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn Câu 23: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây? A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp Câu 24: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp? A. Carotenoid B. Xanthopyll C. Phycobilin D. Diệp lục Câu 25: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Phần II. Tự luận : Câu 1 :Nêu những hiểu biết của em về tính chất vật lí của oxygen. Câu 2: Ngày nay, vật liệu nhựa ngày càng được sử dụng rộng rãi do giá thành rẻ, tiện lợi, bền và đẹp. Tuy nhiên, lượng rác thải nhựa lớn đang ở mức báo động. Em hãy nêu tác hại và hậu quả của rác thải nhựa đối với môi trường; em hãy đề xuất những biện pháp hạn chế lượng rác thải nhựa. Câu 3 : Tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở điểm nào? Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững? Câu 4 : Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. a) Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên. b) Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm? Câu 1 :Nêu những hiểu biết của em về tính chất vật lí của oxygen. - Tính chất vật lí của oxygen: + Ở điều kiện thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. + Oxygen hóa lỏng ở -1830C, hóa rắn ở - 2180C. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt
- Câu 2: Ngày nay, vật liệu nhựa ngày càng được sử dụng rộng rãi do giá thành rẻ, tiện lợi, bền và đẹp. Tuy nhiên, lượng rác thải nhựa lớn đang ở mức báo động. Em hãy nêu tác hại và hậu quả của rác thải nhựa đối với môi trường; em hãy đề xuất những biện pháp hạn chế lượng rác thải nhựa. *Tác hại và hậu quả của rác thải nhựa: Rác thải nhựa rất chậm phân hủy và khi xử lí rác thải nhựa gây ảnh hưởng đến môi trường nước và không khí * Các biện pháp hạn chế lượng rác thải nhựa - Thay đổi thói quen sử dụng các đồ dùng từ đồ vật bằng nhựa như hạn chế sử dụng túi nilong, chai nước, ống hút bằng nhựa - Tái sử dụng lại các đồ vật làm từ vật liệu nhựa - Tìm các vật liệu thay thế vật liệu nhựa - Tuyên truyền đến mọi người tác hại của rác thải nhựa đối với môi trường . Câu 3 : Tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở điểm nào? Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?
- - Khác với tế bào động vật, tế bào thực vật có thêm không bào, thành tế bào và lục lạp (tham gia quang hợp) - Vì thành tế bào thực vật được tạo nên từ một chất rất bền gọi là cellulose, đóng vai trò bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật giúp thực vật có thể đứng vững Câu 4 : Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. a) Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên. b) Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm? a) Xác định các đặc điểm giống và khác nhau Đặc điểm Khả năng di Môi trường Số chân Sinh vật chuyển sống Cây khế Không Trên cạn Không có Con gà Có Trên cạn Hai chân Con thỏ Có Trên cạn Bốn chân Con cá Có Dưới nước Không có b. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân Sinh vật ( Cây khế, con cá, con gà, con thỏ) Thực vật Động vật ( Cây khế) ( Con cá, con gà, con thỏ) Sống dưới nước Sống trên cạn (con cá) ( con gà, con thỏ) Có 2 chân Có 4 chân ( con gà) (con thỏ) Câu 5 : Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ một bao đựng 10 kg gạo khi trên bàn chỉ có một cân đĩa và một quả cân 4 kg.
- - Cân 2 lần, mỗi lần lấy ra 4 kg, còn lại 2 kg gạo chia đều cho 2 đĩa cân. Khi nào cân thăng bằng thì gạo trên mỗi đĩa là 1 kg. Câu 6: Em hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm cát và muối ăn. - Hòa tan hỗn hợp trên vào nước. - Đổ hỗn hợp qua giấy lọc ta thu được nước muối riêng còn cát ở trên giấy. Phơi (sấy) giấy lọc ta thu được cát khô. - Cô cạn hỗn hợp nước muối, nước bốc hơi sẽ thu được muối ăn (rắn)

