Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học An Khang - Đề 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học An Khang - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học An Khang - Đề 1 (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ Đề số 1+2 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN KHANG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - LỚP 2 NĂM HỌC: 2023 – 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Đọc: a. Kĩ thuật đọc: Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện, bài thơ biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc khoảng 65 - 70 tiếng trong 1 phút. Phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện. b. Đọc hiểu: Đọc và trả lời được những câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản. Nhận biết được nội dung, sự việc trong văn bản. Đọc hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật. Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động quen thuộc; Biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Biết sử dụng đúng dấu câu (dấu chấm than; dấu chấm hỏi). Chọn được từ trong ngoặc đơn phù hợp để hoàn thành câu. 2. Viết: a. Kĩ thuật viết: Viết đúng chữ viết thường, viết đúng chữ hoa theo hình thức nghe- viết. Viết được đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 - 55 chữ trong 15 phút. Làm đúng các bài tập phân biệt d, gi hay vần iêt, iêc. b. Viết đoạn văn ngắn: - Viết được đoạn văn khoảng 4-5 giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và nêu được nhận xét của em về đồ vật đó đúng yêu cầu của đề, trình bày rõ ràng bố cục của đoạn văn. II. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch Các thành Yêu cầu cần Số câu, T KT tố năng lực đạt số điểm TN TL TN TN TL TN TL L Đọc thầm và Số câu 3 1 1 4 1 Năng lực tư hiểu được nội Đọc duy và lập 1,2, hiểu dung của đoạn Câu số 5 6 luận. 3 nội văn để chọn đáp Năng lực giải dung án đúng. quyết vấn đề. Số điểm 1,5 0,5 1 2 1
- Nhận biết được nội dung, sự Số câu 1 1 1 1 3 1 việc trong văn bản. Năng lực tư Đọc hiểu nội Câu số 4 8 7 9 Đọc duy và lập dung văn bản, hiểu hình luận. xác định được thức Năng lực giải từ chỉ sự vật, quyết vấn đề. câu nêu đặc điểm, sử dụng Số điểm 0,5 0,5 1 1 2 1 đúng câu (dấu phẩy) Số câu 3 1 2 1 1 1 3 1 Tổng Số điểm 1,5 0,5 1 1 1 1 3 1 Làm đúng các Số câu 1 1 bài tập phân Câu số 2 biệt d; gi vần iêt, iêc. an, ang; d/gi/; Số điểm 1 1 Số câu 1 1 Viết được đoạn Câu số 3 văn khoảng 4-5 giới thiệu một Năng lực ngôn đồ vật được làm Viết ngữ, văn học từ tre hoặc gỗ Năng lực giải quyết vấn đề. và nêu được nhận xét của em về đồ vật đó Số điểm 6 6 đúng yêu cầu của đề, trình bày rõ ràng bố cục của đoạn văn. Số câu 1 1 Tổng Số điểm 1 6 7
- TRƯỜNG TIỂU HỌC AN KHANG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2023 - 2024 Giám khảo 1:......................................................................... Môn: Tiếng Việt - Lớp 2, Thời gian: 70 phút Giám khảo 2 :....................................................................... Không kể thời gian giao nhận đề (Đề này có 04 trang) Đề số 01 Ngày kiểm tra: 16 /05/2024 Điểm Điểm từng phần Nhận xét của giáo viên Số phách chung (Do hiệu trưởng ghi) Đọc thành tiếng:......... Đọc hiểu:................... Điểm đọc:............... Chính tả: ..... TLV :..................... Điểm viết:................. BÀI LÀM I. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) 1. Đọc thầm bài văn sau: Món quà hạnh phúc Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng. Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. Theo Chuyện của mùa hạ 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm): Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: A. Yêu thương và vâng lời B. Quây quần bên Thỏ Mẹ C. Làm việc quần quật suốt ngày.
- Câu 2 (0,5 điểm): Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Câu 3 (0,5 điểm): Thỏ Mẹ cảm thấy hạnh phúc vì: A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo B. Được tặng món quà mà mình thích C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến. Câu 4 (0.5điểm): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ dưới đây? Vâng lời, hạnh phúc, bàn nhau, lóng lánh Câu 5 (0,5 điểm): Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho đúng với nội dung bài đọc. A. Thỏ Mẹ rất yêu thương và vâng lời mẹ. B. Thỏ con cảm thấy thật hạnh phúc. Câu 6: (1 điểm): Nếu em là Thỏ Mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món quà? Câu 7 (1 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: a) Ôi, vườn hoa này đẹp quá b) Vườn hoa này của lớp nào chăm sóc c) Ngôi trường này thật tuyệt d) Mấy giờ bạn đến trường
- Câu 8 (0,5 điểm): Chọn từ trong ngoặc đơn phù hợp để hoàn thành câu sau: ( Nền nếp, chăm chỉ, kiên cường) a) Bác Hồ sống giản dị nhưng rất có b) Bạn Mai lớp mình rất ............ học tập Câu 9 (1 điểm): Đặt một câu nêu đặc điểm của con vật? II. Bài kiểm tra viết (10 điểm - Thời gian: 40 phút) 1. Nghe viết (3 điểm): Rừng trưa. 2. Bài tập (1 điểm) a) Điền vào chỗ chấm d hay gi: .iu dàng ang sơn ang tay ..ành lấy b) Điền vào chỗ chấm iêt hay iêc: hiểu b . xem x........ tha th....... xanh b . 3) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.(6 điểm) Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- - Đồ vật đó có điểm gì nổi bật ( về hình dạng, màu sắc .)? - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó ? --------------Hết--------------
- TRƯỜNG TIỂU HỌC AN KHANG ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn : Tiếng Việt - Lớp 2 Đề số 1 Năm học: 2023- 2024 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kĩ thuật đọc (4 điểm) Giáo viên kiểm tra qua các tiết ôn tập Bài đọc 1: Sông Hương (Bộ sách Chân trời sáng tạo) Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Bài đọc 2: Quê mình đẹp nhất (Bộ sách Chân trời sáng tạo) Trong giấc mơ, Nguyên thấy mình và Thảo tình cờ gặp đám mây đang nằm ngủ trên đỉnh núi. Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời. Đám mây thức dậy, đưa hai bạn lên tận trời xanh. Xung quanh hai bạn là những đám mây nhiều sắc màu. Gần đó, cầu vồng lung linh, rực rỡ. Bài đọc 3: Rừng ngập mặn Cà Mau (Bộ sách Chân trời sáng tạo) Rừng ngập mặn Cà Mau là rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam. Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu,... Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa,... Bài đọc 4: Cháu thăm nhà Bác (Bộ sách Chân trời sáng tạo) (Trích) Cháu vào thăm nhà Bác Gió động cửa sàn cao Trời vui nên nắng tràn Ngỡ Bác ra đón cháu Vườn vui hoa nở khắp Mắt Bác đội vì sao Ngan ngát mùi phong lan. Với nụ cười hiền hậu. Ngôi nhà sàn xinh xinh Thích nhất cái bình tưới Dưới bóng cây vú sữa Luống rau xanh một màu Không gian đầy tiếng chim Bác ơi, cháu xách nước Xao mặt hồ ngọn gió. Bác cháu mình tưới rau. 1. Nội dung kiểm tra: - HS đọc một đoạn văn / bài thơ ngắn không có trong sách giáo khoa (do GV tự lựa chọn và chuẩn bị trước vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng). Tổng độ dài của đoạn văn / bài ngắn khoảng 65 - 70 tiếng. Thời gian đọc khoảng 1 phút - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn / bài đọc do GV nêu ra. 2. Cách đánh giá: 2.1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- - GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bốc thăm. HS đọc xong - GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. - Học sinh đọc đúng văn bản, đọc to, rõ ràng: 1 điểm - Tốc độ đọc đảm bảo theo yêu cầu (65 - 70 tiếng/1 phút): 1 điểm. - Giọng đọc có biểu cảm, phù hợp ngữ cảnh của văn bản: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. * Tùy theo lỗi HS mắc phải GV trừ điểm: 0,25; 0,5;1; 2;..... 2.2. Đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C. Làm việc quần quật suốt ngày. 0,5 2 B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ 0,5 3 A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo 0,5 4 Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ dưới đây? 0,5 hạnh phúc, lóng lánh 5 Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho đúng với nội dung 0,5 bài bài đọc. (Mỗi ý rất yêu thương và vâng lời mẹ. đúng C. Thỏ mẹ 0,25 điểm) D.Thỏ con cảm thấy thật hạnh phúc. 6 - Nếu em là thỏ mẹ em sẽ nói: Mẹ cám ơn các con, các con của mẹ 1 ngoan quá! (Trả lời theo ý hiểu) 7 Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: 1 Điền a) Ôi, vườn hoa này đẹp quá ! đúng 2 dấu câu b) Vườn hoa này của lớp nào chăm sóc được ? 0,25 c) Ngôi trường này thật tuyệt điểm ! d) Mấy giờ bạn đến trường ?
- 8 a) Bác Hồ sống giản dị nhưng rất có nền nếp 0,5 b) Bạn Mai lớp mình rất chăm chỉ học tập 9 VD: Chú thỏ có cặp hồng lóng lánh. / Thỏ con ngoan ngoãn 1 Tổng 6 B. PHẦN VIẾT I. Nghe - viết (4 điểm -15 phút): - Viết đúng chính tả bài viết, đảm bảo về tốc độ viết. 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng về độ cao, độ rộng, khoảng cách. 1 điểm - Bài viết trình bày sạch sẽ. 0,5 điểm - Nét chữ đều Chữ viết đều nét 0,5 điểm + Viết sai chính tả trừ 0,25 điểm/chữ. + Viết sai mẫu chữ toàn bài trừ 2 điểm. II. Bài tập(5 phút). (1 điểm). Điền đúng 2 từ được 0,25 điểm 1. Bài tập (1 điểm) a) Điền vào chỗ chấm d hay gi: diu dàng giang sơn dang tay giành lấy b) Điền vào chỗ chấm iêt hay iêc: hiểu biết xem xiếc tha thiết xanh biếc III. Viết đoạn văn (20 phút) .(6 điểm). - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (2 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 2 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC AN KHANG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM LỚP 2 NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Tiếng Việt (Viết: Nghe- viết) Thời gian: 15 phút Rừng trưa Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Theo Đoàn Giỏi Ngày ra đề 18 tháng 4 năm 2024 T/M TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Kim Du Nguyễn Thị Tường An DUYỆT ĐỀ Ban giám hiệu