Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán 3 năm học 2023-2024 trường Tiểu học Chiến Thắng (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán 3 năm học 2023-2024 trường Tiểu học Chiến Thắng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_3_nam_hoc_2023_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán 3 năm học 2023-2024 trường Tiểu học Chiến Thắng (Có đáp án + Ma trận)
- UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH&THCS CHIẾN THẮNG MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN TOÁN 3 (2024-2025) MÔN TOÁN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1½ 1½ 1 1½ 2½ Số và phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong 5, 5,7b, Câu số 1,2a 9 1,2a, phạm vi 7b 9 10 000, 100 000. Số điểm 1,5 3 1.0 1,5 4 Đại lượng và đo đại Số câu ½ ½ 1½ 1 2 1½ lượng. Xem đồng hồ. Câu số 4b 7a 3,4a 6 3,4 6, 7a Tháng – năm. Tiền Việt Nam. Số điểm 0,5 0,5 1,5 0,5 2.0 1.0 Số câu ½ ½ Yếu tố hình học: Chu vi và diện tích một số hình Câu số 2b 2b phẳng. Số điểm 0.5 0.5 Số câu 1 1 Giải bài toán có lời văn Câu số 8 8 Số điểm 1.0 1.0 Số câu 2 ½ 2 3½ 1 4 5 Tổng Số điểm 2.0 0,5 2.0 4.5 1.0 4.0 6.0
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS CHIẾN THẮNG Môn Toán Lớp 3 (2023-202) Thời gian làm bài 40 phút (Không kể giao đề) Họ và tên: . Lớp I- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: (1 điểm) a, Số lớn nhất trong các số 546, 645, 456, 599 là: A. 546 B. 645 C. 456 D. 599 b, 1 l =.....ml A. 1 B. 10 C. 100 D. 1000 Câu 2 : (1 điểm) a. Năm nay em 8 tuổi. Tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Anh bao nhiêu tuổi? A. 26 tuổi B. 28 tuổi C. 25 tuổi D. 24 tuổi b, Số để điền vào chỗ chấm trong phép tính 23 m x 3 = ? A. 26m B. 45m C. 46m D. 69m Câu 3 : (1 điểm) a, Con lợn nặng 20 kg. Con chó nặng 10 kg.Câu nào diễn đạt chính xác với đề bài ? A. Con lợn nặng gấp 3 lần con chó B. Con lợn nặng gấp 2 lần con chó C. Con lợn nặng bằng con chó D. Hai con bằng như nhau b, Một phần mấy?
- II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 534 + 139 352 - 129 198 x 4 638 : 5 Câu 6 : (2 điểm) Tính giá trị biểu thức a) 3 x 6 + 123 = b) 143 - 56 : 8 = Câu 7: (2 điểm) : Bà Ba có 105 quả cam. Bà bán đi 1/5 số cam đó. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả cam? Bài giải. Câu 8 : (1 điểm) Một phép chia có số bị chia là 67, số thương là 7 và số dư là 4. Hãy tìm số chia trong phép chia đó. UBND HUYỆN AN LÃO ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I
- TRƯỜNG TH&THCS CHIẾN THẮNG MÔN TOÁN LỚP 3 (Năm học 2024-2025) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : Câu 1 2 3 Đáp án B D D D 1/2 1/4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 5: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 6: Mỗi phép tính đúng được 1 điểm Câu 7: Bài giải (0,5 đ) Số cam bà bán đi là: (0,5 đ) 105 : 5 = 21 (quả) (0,5 đ) Bà còn lại số quả cam là: (0,25 đ) 105 - 21 = 84 (quả) (0,25 đ) Đáp số: 84 quả Câu 8: Số chia trong phép chia đó là (0,25 đ) (67 – 4) : 7= 9 (0,5 đ) Đáp số: 9 (0.25 đ) UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH&THCS CHIẾN THẮNG
- MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT 3 (2024-2025) Mạch kiến thức Số câu ,kĩ năng và số M1 M2 M3 Tổng điểm TN TL HT TN TL HT TN TL HT KQ khác KQ khác KQ khác Đọc Số câu thành tiếng Số 2 1 1 4 1. điểm Đọc Đọc Số câu 3 2 1 hiểu Số 3 2 1 6 điểm a. Viết Số câu 1 2. Viết Số 2 1 1 4 điểm b. Số câu 1 Luyện viết đoạn Số 3 2 1 6 điểm Tổng Số câu Số 3 7 2 4 4 20 điểm UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH$THCS CHIẾN THẮNG Môn Tiếng Việt Lớp 3 (2024-2025) Thời gian làm bài 60 phút (Không kể giao đề)
- Họ và tên: .. Lớp . A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm ) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi trong một bài tập đọc sau: 1) Thư viện ( TV 3 tập 1 trang 66) 2) Tia nắng bé nhỏ ( TV 3 tập 1 trang 97) 3) Những chiếc áo ấm ( TV 3 tập 1 trang 120) 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm ) (Thời gian: 35 phút) BÀ TÔI (Trích) Bữa ăn bà thường ngồi đầu nồi, lấy đũa cả đánh tơi cơm ra rồi xới. Bà xới cho bà bát cơm trên, sau mới xới cho cả nhà và cho tôi. Khi ăn, bao giờ bà cũng ăn sau. Mùa hè bà bảo là phải quạt một chút cho mát, mùa rét thì bà bảo bà phải nghỉ một tí cho đỡ mệt rồi bà mới ăn. Bà ăn rất ít, thường thì chỉ hai lưng, một lưng cơm, một miếng cháy. Trong lúc ăn, bà hay để ý đến tôi, nếu tôi có vẻ thích ăn món gì thì bà lại ít ăn món ấy. Có khi bà chỉ cần chan một ít nước dưa hoặc ăn với một vài quả cà pháo là xong bữa. Hàng ngày chỉ có tôi và bà tôi là ở gần nhau và hay chuyện trò với nhau nhiều nhất. Tôi đi học một buổi, về lại quanh quẩn nhặt rau, lấy muối giúp bà, xâu kim cho bà vá quần áo. Khi ngồi khâu, bà hay kể cho tôi nghe bao nhiêu là truyện: Truyện Kiều, truyện Nhị Độ Mai những truyện vần, bà thường thuộc từ đầu đến cuối. Bà tôi vẫn thường hay nói với tôi: “Bà sống được ngày nào hay ngày ấy. Người già như ngọn đèn trước gió, không biết tắt lúc nào” Xuân Quỳnh, Bầu trời trong quả trứng, NXB Kim Đồng, 2005 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Khi ăn cơm, bà thường ngồi ở đâu? (0,5 điểm) A. ngồi phía trong B. ngồi đầu nồi để xới cơm C. ngồi giữa Câu 2. Vì sao bà xới cho bà bát cơm trên, sau mới xới cho cả nhà và cháu? (1 điểm) A. Vì bát cơm trên thường cứng, cơm sau sẽ mềm dẻo hơn. B. Vì bà muốn ăn trước cho xong nhanh để đi làm việc khác. C. Bà xới ra trước để nguội cơm bà mới ăn. Câu 3. Những chi tiết nào cho thấy bà ăn ít và ăn rất đơn giản? (1 điểm) A. Bà chỉ ăn một lưng cơm, một miếng cháy. B. Bà chan một ít nước dưa hoặc ăn với một vài quả cà pháo là xong bữa.
- C. Khi ăn, bao giờ bà cũng ăn sau. Câu 4. Câu “Trong lúc ăn, bà hay để ý đến tôi, nếu tôi có vẻ thích ăn món gì thì bà lại ít ăn món ấy.” cho ta thấy điều gì? (0,5 điểm) . Câu 5. Nội dung đoạn 2 cho em biết điều gì? (1 điểm) A. Bạn nhỏ rất chăm chỉ làm việc nhà. B. Bà thuộc rất nhiều thơ vần. C. Bạn nhỏ rất yêu thương bà và luôn quấn quýt bên bà. Câu 6. Viết tiếp để có câu văn chứa hình ảnh so sánh về bạn trong nhà (1 điểm) hai mảnh vỏ trấu, pha lê, cục bông gòn a. Cái mỏ chú nhỏ xíu, xinh xinh như ...................................... b. Đôi mắt chú tròn xoe, long lanh như .. Câu 7. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu khiến (1 điểm) a. Bà ơi, sao bà ăn ít thế ạ? b. Bà ơi, bà ăn thêm cơm nữa đi! c. Bà nấu ăn ngon quá! B. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết:Nghe viết. Bài: Kho sách của ông bà (TV 3 tập 1/trang 99) 2. Viết đoạn văn (3-5 câu) nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với một người bạn mà em yêu quý. Gợi ý: a. Em muốn nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với bạn nào? b. Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? c. Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó?
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS CHIẾN THẮNG MÔN TV- LỚP 3 I- KIỂM TRA ĐỌC: A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 4 điểm ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN VÀ LÀM BÀI TẬP ( 6 điểm ) Câu 1 2 3 5 7 Đáp án B A A, B B B Điểm 0,5 1 1 1 1 Câu 4: Bà luôn quan tâm, nhường nhịn cháu. (0,5 điểm) Câu 6: a, Cái mỏ chú nhỏ xíu, xinh xinh như hai mảnh vỏ trấu. (0.5điểm) b, Đôi mắt chú tròn xoe, long lanh như pha lê. (0.5điểm) II. VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết ( 4 điểm) - Sai 4 lỗi trừ 1 điểm 2. Tập làm văn. ( 6 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu : Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp;Bài viết sai không quá 5 lỗi chính tả và theo trình tự sau: Hình thức: Trình bày đúng đoạn văn, đủ số lượng câu tối thiểu, câu văn đúng ngữ pháp (2 điểm) Nội dung: a. Em muốn nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với bạn nào? (1 điểm) b. Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? (2 điểm) c. Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó? (1 điểm) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm:5,5 – 4,5- 4- 3.5 – 3 ..

