Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (CV 4040)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt (Quy định trong chương trình môn học) |
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) |
Mở đầu | ||
Giới thiệu về Khoa học tự nhiên Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành |
– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). |
|
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. | - Trình bày được cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học thông qua tìm hiểu sách giáo khoa hoặc video hướng dẫn sử dụng. |
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (CV 4040)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_thuc_hien_chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_khoa.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (CV 4040)
- Phụ lục I HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) Mở đầu Giới thiệu về Khoa – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. học tự nhiên – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. Các lĩnh vực chủ – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng yếu của Khoa học tự nghiên cứu. nhiên – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật Giới thiệu một số không sống. dụng cụ đo và quy – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi tắc an toàn trong học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, phòng thực hành ). – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. - Trình bày được cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học thông qua tìm hiểu sách giáo khoa hoặc video hướng dẫn sử dụng. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. Các thể (trạng thái) của chất – Sự đa dạng của – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, chất trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu – Ba thể (trạng thái) sinh ). 1
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) cơ bản của chất – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông – Sự chuyển đổi thể qua quan sát. (trạng thái) của chất – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. - Tiến hành được thí nghiệm về sự nóng chảy của nước đá và sự bay hơi của nước ở nhiệt độ phòng. – Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. Oxygen (oxi) và – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính không khí tan, ). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần - Xác định được thành phần phần trăm thể trăm thể tích của oxygen trong không khí. tích của oxygen trong không khí từ số liệu thí nghiệm được cung cấp. – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Một số vật liệu, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên 2
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) nhiên liệu, nguyên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống liệu, lương thực, và sản xuất như: thực phẩm thông + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ); dụng; + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ); sơ lược về an ninh năng tính chất và ứng lượng; dụng của chúng + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ); – Một số vật liệu + Một số lương thực – thực phẩm. – Một số nhiên liệu – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, – Một số nguyên khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Một số lương – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết - Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về thực – thực phẩm luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, thực – thực phẩm. nguyên liệu, lương thực – thực phẩm từ dữ liệu cho trước. – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Chất tinh khiết, – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. hỗn hợp, dung dịch – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân - Nhận biết được dung môi, dung dịch là gì; biệt được dung môi và dung dịch. phân biệt được dung môi và dung dịch từ kết quả thí nghiệm được cung cấp. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong 3
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) nước. Tách chất ra khỏi – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi - Nêu được cách sử dụng một số dụng cụ, hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống – Khái niệm tế bào – Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. – Hình dạng và kích – Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. thước tế bào – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba – Cấu tạo và chức thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết năng tế bào được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. – Sự lớn lên và sinh – Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. sản của tế bào – Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, – Tế bào là đơn vị tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. cơ sở của sự sống – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào → n tế bào). – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. – Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới - Mô tả được hình ảnh tế bào lớn và tế bào nhỏ thông qua quan sát tế bào lớn bằng mắt 4
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) kính lúp và kính hiển vi quang học. thường và quan sát hình ảnh chụp tế bào nhỏ qua kính lúp, kính kiển vi quang học. Từ tế bào đến cơ thể – Từ tế bào đến mô – Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên – Từ mô đến cơ mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, – Từ cơ quan đến nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được hệ cơ quan các ví dụ minh hoạ. – Từ hệ cơ quan – Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. đến cơ thể Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ; cơ thể đa bào: thực vật, động vật, ). – Thực hành: - Quan sát hình ảnh để: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ); + Vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; ); + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. + Mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Mô tả được cấu tạo cơ thể người. Đa dạng thế giới sống – Phân loại thế giới – Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. sống – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và - Từ hình ảnh với các đặc điểm của sinh vật, thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. hướng dẫn học sinh xây dựng khoá lưỡng phân. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. – Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. 5
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) – Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. – Sự đa dạng các nhóm sinh vật + Virus và vi – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của khuẩn: virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. Khái niệm – Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có Cấu tạo sơ lược cấu tạo tế bào). Sự đa dạng – Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. Một số bệnh gây – Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được ra bởi virus và một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. vi khuẩn – Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. – Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; biết cách làm sữa chua, ). – Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới - Vẽ được hình ảnh của vi khuẩn thông qua kính hiển vi quang học. quan sát ảnh chụp vi khuẩn qua kính hiển vi quang học. + Đa dạng nguyên – Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sinh vật: sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, Sự đa dạng của tảo silic, tảo lục đơn bào, ). nguyên sinh vật – Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. Một số bệnh do – Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được nguyên sinh vật cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 6
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) gây nên – Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp - Vẽ được hình nguyên sinh vật thông qua quan hoặc kính hiển vi. sát ảnh chụp qua kính lúp và hiển vi quang học. + Đa dạng nấm: – Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, Sự đa dạng của mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm nấm túi, ). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Vai trò của nấm – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, ). Một số bệnh do nấm gây ra – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. – Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, – Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng - Vẽ được hình nấm thông qua quan sát ảnh mắt thường hoặc kính lúp). chụp (quan sát bằng mắt thường hoặc qua kính lúp). + Đa dạng thực vật: – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực Sự đa dạng vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt Thực hành (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ). – Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. + Đa dạng động – Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương vật: sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. Sự đa dạng – Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan 7
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) Thực hành sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. – Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động - Kể được tên một số động vật quan sát được vật quan sát được ngoài thiên nhiên. qua ảnh chụp hoặc video. – Vai trò của đa – Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực dạng sinh học trong tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, ). tự nhiên – Bảo vệ đa dạng – Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. sinh học – Tìm hiểu sinh vật – Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên - Trình bày được một số phương pháp tìm ngoài thiên nhiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng đếm, nhận xét và rút ra kết luận. mắt thường, kính lúp, ống nhòm. – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ). – Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật qua ảnh chụp hoặc video. – Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực - Chọn ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết 8
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) ngoài thiên nhiên. quả tìm hiểu sinh vật qua ảnh chụp hoặc video. Các phép đo – Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai – Đo chiều dài, một số hiện tượng. khối lượng – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối và thời gian lượng, chiều dài, thời gian. – Thang nhiệt độ – Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và Celsius, nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. đo nhiệt độ – Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Các phép đo – Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không – Đo được thân nhiệt bằng nhiệt kế y tế (thực – Đo chiều dài, yêu cầu tìm sai số). hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). khối lượng – Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. và thời gian – Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu – Thang nhiệt độ tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. Celsius, – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi đo nhiệt độ hướng chuyển động, biến dạng vật. Lực – Lực và tác dụng của lực – Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc 9
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) – Ma sát – Khối lượng và trọng lượng – Biến dạng của lò xo Lực – Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu - Nêu được cách đo lực bằng lực kế lò xo, – Lực và tác dụng N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không của lực yêu cầu giải thích nguyên lí đo). – Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc – Ma sát – Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra – Khối lượng và lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy trọng lượng được ví dụ về lực tiếp xúc. – Biến dạng của lò – Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) xo gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng Năng lượng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ. – Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. – Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản - Nêu được ví dụ chứng tỏ: khi vật chuyển khi chuyển động trong nước (hoặc không khí). động thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường (nước, hoặc không khí). 10
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) – Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật). – Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng - Chứng minh được độ giãn của lò xo treo đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo từ kết quả thí nghiệm được cung cấp. – Khái niệm về năng – Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa lượng học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng – Một số dạng năng cho khả năng tác dụng lực. lượng – Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. – Sự chuyển hoá – Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng năng lượng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu. – Năng lượng hao – Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản phí trong thực tiễn. – Năng lượng tái tạo – Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này – Tiết kiệm năng sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. lượng – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. – Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. – Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. Trái Đất và bầu trời – Chuyển động nhìn – Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt 11
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện (Quy định trong chương trình môn học) phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) thấy của Mặt Trời Trời mọc và lặn hằng ngày. – Chuyển động nhìn – Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, thấy của Mặt Trăng các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. – Hệ Mặt Trời – Ngân Hà – Chuyển động nhìn – Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số - Giải thích được một số hình dạng nhìn thấy thấy của Mặt Trời hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. – Chuyển động nhìn – Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành thấy của Mặt Trăng tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác – Hệ Mặt Trời nhau. – Ngân Hà – Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Ngân Trời là một phần nhỏ của Hà. 12