Phiếu góp ý bản mẫu Sách giáo khoa Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo + Kết nối tri thức với cuộc sống)

I. MÔN TIẾNG VIỆT 
1 Kết nối tri thức với cuộc sống

+ Cấu trúc SGK có đủ các thành phần cơ bản sau: phần chương hoặc chủ đề; bài học; giải thích thuật ngữ; mục lục.

+ SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ.

+ Tên các chủ điểm rất gợi mở và hấp dẫn. Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam.

+ Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo.

+ Thiết kế kênh hình đẹp, sử dụng hình ảnh, bảng, tăng hiệu quả trình bày, tăng hứng thú cho học sinh.

+ Hình thức: Kênh hình đẹp, kênh chữ phong phú phù hợp với HS, màu sắc, hình ảnh đẹp.

+  Số lượng văn bản nhiều.

+ Bài đọc dài đối với học sinh lớp 3. Ví dụ tuần 11, tuần 12.

+ Câu hỏi phần bài đọc nhiều.

+ Phần luyện tập bài 18 yêu cầu cao đối với HS. Câu hỏi “ Nêu dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến.”  

+ Phần viết chữ hoa: Chưa ôn lại về quy trình viết chữ hoa đã vào viết từ và câu ứng dụng. Như vậy sẽ gây khó khăn với học sinh.

doc 10 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 4080
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu góp ý bản mẫu Sách giáo khoa Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo + Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_gop_y_ban_mau_sach_giao_khoa_lop_3_sach_chan_troi_sang.doc

Nội dung text: Phiếu góp ý bản mẫu Sách giáo khoa Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo + Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT, TOÁN, GIÁO DỤC THỂ CHẤT, MĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ, HĐTN, TIN HỌC STT Tên sách Ưu điểm Hạn chế I. MÔN TIẾNG VIỆT + Cấu trúc SGK có đủ các thành phần cơ bản sau: phần chương hoặc chủ đề; bài học; giải thích thuật ngữ; mục lục. + SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính + Số lượng văn bản nhiều. thẩm mĩ. + Bài đọc dài đối với học sinh lớp 3. Ví dụ tuần + Tên các chủ điểm rất gợi mở và hấp dẫn. 11, tuần 12. Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những + Câu hỏi phần bài đọc nhiều. Kết nối tri thức với giá trị văn hóa Việt Nam. 1 + Phần luyện tập bài 18 yêu cầu cao đối với HS. cuộc sống + Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng Câu hỏi “ Nêu dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến.” sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy + Phần viết chữ hoa: Chưa ôn lại về quy trình học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích viết chữ hoa đã vào viết từ và câu ứng dụng. Như học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. vậy sẽ gây khó khăn với học sinh. + Thiết kế kênh hình đẹp, sử dụng hình ảnh, bảng, tăng hiệu quả trình bày, tăng hứng thú cho học sinh. + Hình thức: Kênh hình đẹp, kênh chữ phong phú phù hợp với HS, màu sắc, hình ảnh đẹp. + Bố cục cấu trúc rõ ràng. + Nội dung bài đọc dài. + SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài + Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính sinh. Trong một tiết tập trung nhiều lượng kiến thẩm mĩ, tạo được sự hứng thú cho HS. thức. VD: Ngay từ tuần 2 học sinh đã làm các bài 2 Chân trời sáng tạo + Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS tập về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. động. Nói và đặt câu có chứa 3 từ loại đó. Bài tập đọc kết hợp với hình ảnh minh họa phù + Phần viết sáng tạo của một số bài khó với HS. hợp. + Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng + Câu hỏi đưa ra cho mỗi nội dung hoạt động phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể.
  2. 2 lượng kiến thức phù hợp. + Kênh chữ và kênh hình đươc chọn lọc, có tính thẩm mỹ cao. + Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng hợp kiến thức giúp học sinh dễ hiểu. + Màu sắc, hình ảnh đa dạng, phong phú, bao quát được nhiều lĩnh vực trong đời sống. II. MÔN TOÁN + Có nhiều kênh hình minh hoạ. + Kênh hình nhiều. + Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ + Lượng bài trong 1 tiết của một số bài nhiều, nhìn thấy nội dung bài học. nặng, chưa phù hợp với học sinh đại trà. + Thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong Kết nối tri thức với + Trong một bài tập đưa ra nhiều yêu cầu ( VD 1 phú, đặc biệt các dạng bài này đều gắn liền với cuộc sống bài tập 1 và 2 tiết luyện tập trang 60. cuộc sống. + Phần hình học: Kiến thức về khối lập phương, + Có phần trò chơi. khối hộp chữ nhật rất trìu tượng, khó với học + Giúp HS tiếp thu được bài học. sinh. ( VD: Bài 4 trang 118). + GV cũng dễ lựa chọn hình thức tổ chức. + Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ nhìn thấy nội dung bài học. + Kênh chữ nhiều. + Có nhiều bài tập được thiết kế dưới dạng trò + Trình bày giữa kênh chữ và kênh hình chưa chơi tạo hứng thú, phát triển khả năng tư duy khoa học. 2 Chân trời sáng tạo cho HS. + Chưa nhiều bài tập ứng dụng thực tế. - Có hoạt động thực hành trải nghiệm. + Phần Thực hành trải nghiệm của một số bài - Trình bày gọn gàng, chi tiết dễ hiểu. khó với học sinh ( VD: Tính chu vi sân trường – - Các bài tập khá đa dạng. Trang 49 – Tập 2). - Cách thiết kế bài học có nhiều điểm mới. III. MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT Kết nối tri thức với - Sách được biên soạn theo mô hình phát triển - Một số kênh chữ có màu sắc không rõ, mờ). 1 cuộc sống: phẩm chất và năng lực người học; theo định - Không đáp ứng được việc học môn bóng rổ, hướng kết nối tri thức với cuộc sống. Giúp các điều kiện sân chơi bãi tập ở địa phương không
  3. 3 em biết cách chăm sóc sức khoẻ, có kĩ năng có. vận động đúng đắn, hướng tới một môn thể - Môn Bơi không phù hợp vì điều kiện cơ sở vật thao ưa thích, tạo hứng khởi để học tập chất một số trường không đảm bảo. - Nội dung từng bài đảm bảo đầy đủ 4 hoạt động: mở đầu, bài mới, luyện tập và vận dụng giúp HS dễ dàng học tập và thực hành. - Hình ảnh sinh động. - Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp HS rèn luyện thể chất. - Có dạy cho HS ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS kiểm tra được mức độ tiếp thu bài học - Nội dung từng bài phân bổ kiến thức đa dạng, sinh động giúp HS dễ hiểu và thực hành. - Hình ảnh đẹp, rõ nét, chi tiết. - Đạo cụ, nhạc nền, đồ dùng một số địa phương – - Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm 2 Chân trời sáng tạo trường chưa đáp ứng đủ cho công tác dạy và học. tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp HS rèn luyện thể chất. - Có dạy cho HS ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Môn thể thao tự chọn phù hợp với thực tế của các địa phương. IV. MÔN MĨ THUẬT +Hình thức: -Một số bài có nội dung chưa phù hợp với trình Kết nối tri thức với - Có sự sắp xếp hợp lí, hài hòa giữa hình và độ nhận thức của HS ( Chủ đề 4: Vẻ đẹp của 1 cuộc sống: chữ khối), nội dung bài học kiến thức truyền tải nặng -Hình ảnh màu sắc tương đối đẹp, phù hợp với học sinh sẽ khó tiếp cận. bài học.
  4. 4 +Cấu trúc: - Các bài học chưa có sự liên kết mạch kiến thức -Cách sắp xếp bố cục phù hợp với bài học, làm với nhau. rõ nội dung bài học. - Với 10 chủ đề khác nhau không phân định số . tiết từng chủ đề, tạo hướn mở cho Gv trong việc linh hoạt xây dựng kế hoạch dạy học. +Nội dung: - Nội dung sách đa dạng phong phú nhiều chủ đề mới có sự liên kết cho học sinh sử dụng các vật liệu. Có phần tham khảo để phát huy năng lực cá nhân HS. - Nội dung chương trình mang tính mở, tạo điều kiện giúp Gv có thể chủ động, linh hoạt trong xây dựng kế hoạch dạy học +Hình thức: -Một số hoạt động nội dung dạy học sơ sài(ví dụ hoạt động Cách pha màu thứ cấp trong bài Sắc -Kênh hình đẹp, rõ ràng, chủ đề phong phú, màu của chữ nên thêm nội dung như quan sát phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chữ được trang trí trong thực tế, để học sinh dễ chất về môn học hình thành và tiếp thu kiến thức. + Cấu trúc: -Yêu cầu thực hiện học sinh luyện tập trong một số bài chưa phù hợp, trong 1 thời gian 2 Chân trời sáng tạo1 -Phát huy sách giáo khoa lớp 1,2 hiện hành ngắn học sinh khó có thể thực hiện được (Ví dụ đều có các hoạt động: khám phá – kiến thức kĩ bài Mô hình nhà cao tầng, nên thay hình thức năng – luyện tập sáng tạo – phân tích đánh giá tạo hình 3D thành 2D sử dụng giấy màu xé và vận dụng phát triển dán ) -Tên các chủ đề gần gũi và gắn liền với thực tế, giúp hs dễ tiếp cận bài học
  5. 5 +Nội dung: -Hình thức tổ chức các hoạt động đa dạng có vẽ, xé dán, nặn, sử dụng vật liệu, -Nội dung bài học bám sát hoạt động thực tế giúp học sinh dễ tiếp cận và phát huy năng lực hơn. -Học sinh được trải nghiệm nhiều hình thức thể hiện sản phẩm khác nhau. - Các chủ đề trong sách giáo khoa chưa có sự +Hình thức: liên kết kiến thức với nhau, bị tách dời. -Hình ảnh sắc nét rõ ràng, chủ đề phong phú - Cách sử dụng tranh minh họa ở một số bài chưa đa dạng. phù hợp (ví dụ bài Gia đình em sử dụng tranh + Cấu trúc: họa sĩ với hình ảnh và màu sắc ko rõ ràng sẽ khiến học sinh khó cảm nhận và tiếp thu được ý - 8 chủ đề và 16 bài với các hoạt động: Quan nghĩa của tác phẩm ) 3 Chân trời sáng tạo 2 sát nhận thức, Luyện tập và sáng tạo,Phân tích và đánh giá,Vận dụng. -Một số chủ đề nên gộp lại thành một chủ đề như (Chủ đề những con vật ngộ nghĩnh và chủ đề +Nội dung: Thiên nhiên như vậy sẽ tạo được mạch kiến thức -Hình thức tổ chức các hoạt động đa dạng có các bài có liên kết với nhau. vẽ, xé dán, nặn, giấy, sử dụng vật liệu, -Phần luyện tập và thực hành một số bài yêu cầu chưa phù hợp, cao so với học sinh lớp 3. III. MÔN HĐTN Kết nối tri thức với *Ưu điểm: - Phần kết nối giữa PH và HS còn hạn chế. 1 cuộc sống: - Phù hợp với hợp với đặc thù của HS địa phương .
  6. 6 - Các hoạt động trải nghiệm trong sách được sắp xếp theo một trật tự logic từ dễ đến khó và tạo cơ hội cho học sinh sử dụng các giác quan để trải nghiệm, thu thập thông tin. - Bố cụ từng phần trong bài dạy chi tiết cụ thể. - PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự chủ và tự học, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức - Tranh ảnh rõ ràng, màu sắc đẹp. - Chú trọng việc kết nối gia đình, nhà trường và xã hội. - Tạo động lực để HS hào hứng tham gia hoạt động. - Khuyến khích sự chủ động, sáng tạo, linh hoạt của GV. - Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. - Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng. *Ưu điểm: - Chủ đề, mục tiêu rõ ràng. - Bố cục từng phần trong bài dạy chi tiết cụ Chân trời sáng tạo thể. - Nội dung các bài học được khai thác lô gic. HS được thực hành trải nghiệm, chia sẻ cảm
  7. 7 xúc, bày tỏ ý kiến của mình, được vận dụng các kĩ năng, kinh nghiệm học được vào cuộc sống và dùng những kinh nghiệm của bản thân vào xử lí tình huống trong bài học - PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự chủ và tự học, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức; Bước đầu hình thành NL định hướng nghề nghiệp, NL tài chính - Các hoạt động được thực hiện theo lô gô bài học, dễ hiểu, dễ thực hiện - Có nhiều tranh ảnh được bố cục hài hòa, khá phù hợp. - Nhiều hoạt động của HS (nhiệm vụ học tập) gắn với gia đình, bạn bè, người thân, góp phần tạo sự gắn kết giữa HS và cộng đồng, bồi dưỡng tình yêu thương, gắn bó giữa HS với gia đình, cộng đồng. - Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. - Đảm bảo tính kế thừa. - Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng. I. MÔN CÔNG NGHỆ + Hình thức: Kết nối tri thức với - Nội dung bài học tương đối dài. 1 cuộc sống - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình
  8. 8 ảnh trực quan, sinh động gần gũi với HS ì+ Cấu trúc: - Khởi động - Khám phá - Luyện tập, thực hành - Vận dụng. - Ghi nhớ. - Ý tưởng sáng tạo - Thông tin cho em * Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. úp HS hình thành II. MÔN TIN HỌC + Hình thức: - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan - Chủ đề F giải quyết vấn đề với ình thức: sự trợ giúp của máy tính : Nội Kết nối tri thức với 1 - C+ Cấu trúc: dung hơi trừu tượng đối với nhận cuộc sống thức của HS - Khởi động. - Nội dung bài học - Luyện tập.
  9. 9 - Vận dụng. * Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. trng, giú + Hình thức: - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan + Cấu trúc: - Mục tiêu - Chủ đề F giải quyết vấn đề với - Khởi động sự trợ giúp của máy tính : Nội 2 Chân trời sáng tạo - Khám phá dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS - Luyện tập - Thực hành - Vận dụng - Em có biết * Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.lu nối kiến thức mĩ huật với cuộc