Bài giảng Toán Lớp 3 - Tuần 26: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Trường TH Thanh Xuân Trung

A. MỤC TIÊU TIẾT HỌC

     Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên: Bài giảng Power Point, máy tính xách tay ( điện thoại thông minh), kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa.

-Học sinh: Máy tính xách tay ( điện thoại thông minh), tai nghe, sách giáo khoa

 

 

 

pptx 16 trang Thu Yến 18/12/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 - Tuần 26: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Trường TH Thanh Xuân Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_3_tuan_26_so_sanh_cac_so_trong_pham_vi_10.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 3 - Tuần 26: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Trường TH Thanh Xuân Trung

  1. MÔN : TOÁN BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
  2. A. MỤC TIÊU TIẾT HỌC Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
  3. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Bài giảng Power Point, máy tính xách tay ( điện thoại thông minh), kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa. - Học sinh: Máy tính xách tay ( điện thoại thông minh), tai nghe, sách giáo khoa
  4. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
  5. Ví dụ 1: So sánh 100 000 và 99 999. 100 000 > 99 999 6 chữ số > 5 chữ số 99 999 > 100 000 Khi so sánh các số có số chữ số khác nhau: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
  6. Ví dụ 2 : So sánh 76 200 và 76 199. 7766 2200 > 7766 1199 2 > 1 76 199 > 76 200 Khi so sánh các số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái sang phải: - Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Số nào có số chữ số cùng hàng bé hơn thì số đó bé hơn.
  7. Ví dụ 3 : So sánh 76 200 và 76 200. 7676 22000 = 7676 22000 Các số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng hàng giống nhau thì bằng nhau.
  8. Kết luận: Để so sánh các số trong phạm vi 100 000, ta thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Đếm số chữ số: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. Bước 2: So sánh các cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái sang phải: - Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Số nào có số chữ số cùng hàng bé hơn thì số đó bé hơn. - Từng cặp chữ số cùng hàng giống nhau thì bằng nhau.
  9. Bài 1 : > 10 001 35 276 > 35 275 > 6 > 5 4 số 5 số 8000 = 7999 + 1 99 999 > 100 000 8000 = 8000 3527 > 3519 886 573 > 996 573 2 > 1 8 > 9
  10. Bài 2 : > 98 516 67 628 69 713 89 999 > 90 000 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
  11. Bài 3: a) Tìm số lớn nhất trong các số sau : 883 269; 99292 36836 ; 229 863; 668 932. Số lớn nhất là: b) Tìm số bé nhất trong các số sau : 74 203; 100 000; 54 307; 90 214. Số bé nhất là: 54 307
  12. Bài 4 : a) Viết các số 30 620 ; 8258 ; 31 855 ; 16 999 theo thứ tự từtừ bé bé đến đến lớnlớn. b) Viết các số 65 372 ; 56 372 ; 76 253 ; 56 327 theo thứ tự từtừ lớn lớn đến đến bé bé.
  13. Bài 4 : a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 30 620 8258 31 855 16 999 1 2 3 4
  14. Bài 4 : b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 65 372 56 372 76 253 56 327 1 2 3 4
  15. CỦNG CỐ Bước 1: Đếm số chữ số: - Số nào có nhiềuĐể chữso sốsánh hơn thìcác số sốđó lớntrong hơn . - Số nào có ít chữphạm số hơnvi thì100 số 000đó bé ta hơn thực. hiện qua mấy bước? Đó là Bước 2: So sánh các cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái sang phải: những bước nào? - Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Số nào có số chữ số cùng hàng bé hơn thì số đó bé hơn. - Từng cặp chữ số cùng hàng giống nhau thì bằng nhau.
  16. D. DẶN DÒ - Làm các bài tập “So sánh các số trong phạm vi 100.000” trên trang olm.vn - Thực hiện đúng khuyến cáo của Bộ y tế về phòng, chống dịch Covid - 19