Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Lưỡng Vượng - Đề số 2 (Có đáp án)

doc 8 trang Thành Trung 13/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Lưỡng Vượng - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Lưỡng Vượng - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯỠNG VƯỢNG MA TRẬN BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 3 NĂM HỌC: 2020 - 2021 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu văn bản; kiến thức đã học về kiểu câu: Ai làm gì? Trả lời cho câu hỏi: Như thế nào? Cách dùng từ đặt câu của học sinh. 2. Kỹ năng: Đọc hiểu nội dung văn bản, xác định được từ chỉ hoạt động, kiểu câu: Ai làm gì? Trả lời cho câu hỏi: Như thế nào? Dùng từ đặt câu chính xác. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Ma trận nội dung đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt : Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng Số điểm 1 2 3 4 Đọc hiểu văn bản : Số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 1,5 0,5 1 1 4 Kiến thức tiếng Việt : Số câu 2 1 3 Số điểm 1 1 2 Tổng Số câu 3 3 2 1 9 Số điểm 1,5 1,5 2 1 6 *Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối năm Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT Chủ đề câu số, Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 03 02 01 01 6 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2,3 4 5 6 văn bản Số điểm 1,5 0,5 1 1 4 Số câu 01 3 Kiến thức 2 Câu số 7 8 9 tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1 2 Số câu 03 02 01 02 01 9 Tổng 1,5 1 0,5 2 1 6
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯỠNG VƯỢNG Thứ ., ngày .. tháng .. năm 2021 Họ và tên: .. . BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM Lớp 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) Thời gian: 35 phút Không kể thời gian giao nhận đề Đề số 02 (Đề này có 02 trang) Điểm của bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên Đọc hiểu Viết ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Bài làm: I. Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) *Đọc thâm bài văn sau: Rừng cây trong nắng Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời chẳng khác gì những cây nến khổng lồ. Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. Từ trong biển lá xanh rờn đã ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp, ta nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh. Chúng không ngớt bay đi, bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ. Mùi hương ngòn ngọt, nhức đầu của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban trưa. Mùi hương ấy khiến con người dễ sinh buồn ngủ. Người ta có thể sẵn sàng ngả lưng dưới bóng một cây nào đó rồi lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ Theo Đoàn Giỏi *Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Bài văn tả về các loài cây cối ở đâu ? A. Ở bãi biển B. Ở trong rừng C. Ở cánh đồng D. Ở nông thôn Câu 2: Loài cây nào được nhắc đến trong bài ? A. Cây phi lao. B. Cây liễu. C.Cây xoan D. Cây tràm. Câu 3: Rừng cây được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày ? A. Buổi sáng sớm B. Buổi trưa C. Buổi chiều tối D. Ban đêm Câu 4: Tác giả nghe được những âm thanh gì trong rừng ? A. Tiếng gió B. Tiếng chim, tiếng côn trùng. C.Tiếng lá D. Tiếng sáo Câu 5: Vì sao người ta dễ buồn ngủ khi đi trong rừng ?
  3. A. Vì mùi hương của những loài hoa rừng. B. Vì khu rừng quá rộng lớn. C. Vì rừng cây đẹp quá. D. Vì mặt trời quá rực rỡ. Câu 6: Viết một câu nói lên suy nghĩ của em sau khi đọc bài văn này? Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu: “Trong rừng, các loài muông thú tha hồ nô đùa và vui chơi” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Vì sao? D. Bằng gì? Câu 8: Điền dấu chấm, dấu hai chấm thích hợp vào mỗi câu sau: a) Chúng không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ. b) Bà khách thổ lộ nỗi băn khoăn của mình - Y-éc-xanh kính mến, ông quên nước Pháp rồi ư? Câu 9: Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa? --------------Hết--------------
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯỠNG VƯỢNG Thứ ., ngày .. tháng .. năm 2021 Họ và tên: .. . BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM Lớp 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt (Kiểm tra viết) Thời gian: 40 phút Không kể thời gian giao nhận đề (Đề này có 02 trang) Điểm của bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .. I. Chính tả (Nghe-viết)(4 điểm)
  5. II. Tập làm văn (6 điểm). Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Bài làm Điểm môn Tiếng Việt Điểm từng phần Bằng số Bằng chữ - Điểm đọc: ..........(Đọc thành tiếng:......; Đọc hiểu:........) - Điểm viết: ..........(Chính tả:........; Tập làm văn:............) --------------Hết--------------
  6. PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ Đề số 02 TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯỠNG VƯỢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 4 điểm *Nội dung kiểm tra: - Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 2, từ tuần 19 đến tuần 34(do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng hoc sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng.) - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. *Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm Câu Đáp án Điểm 1 B. Ở trong rừng 0,5 2 D. Cây tràm. 0,5 3 B. Buổi trưa 0,5 4 B. Tiếng chim, tiếng côn trùng. 0,5 5 A. Vì mùi hương của những loài hoa rừng. 0,5 6 Bài văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng, rất uy nghi và 1 hùng vĩ. 7 A. Ở đâu? 0,5 8 a)Điền dấu phẩy 1 b)Điền dấu hai chấm 9 VD: Những chị hoa hồng đang diện một bộ váy lộng lẫy để 1 đi dự tiệc. (HS có thể đặt câu khác có sử dụng biện pháp nhân hóa) Tổng 6
  7. B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả (Nghe - viết): 4 điểm - Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết (Chính tả nghe - viết), thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. * Đánh giá, cho điểm: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm 2.1. Nội dung : 3 điểm 2.1.1.Câu mở đoạn (0,5 điểm): Giới thiệu về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 2.2.2. Thân đoạn (2 điểm): + Kể cụ thể việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường ( chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường, dọn vệ sinh cùng các bạn ở khu phố(hoặc làng, xã), (1,0 điểm). + Thái độ tình cảm của mọi người khi tham gia, kết quả ra sao? (1,0 điểm). 2.3.3. Kết đoạn (0,5 điểm): - Nêu được cảm nghĩ: Diễn tả được cảm tưởng, suy nghĩ của bản thân đối việc tốt em đã làm ( Yêu quê hương làng xóm, gắn bó với mọi người, ....) (0,5 điểm. 2.2. Kỹ năng: (3 điểm) 2.2.1. Chữ viết, chính tả (1 điểm): Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày bài viết hợp lý. 2.2.2. Dùng từ đặt câu (1 điểm): Có kĩ năng dùng từ và viết câu hoàn chỉnh, rõ nghĩa; Biết sử dụng từ ngữ, kĩ năng đặt câu, dùng từ, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết . 2.2.3. Sáng tạo (1 điểm): Bố cục bài viết chặt chẽ có sự đan xen giữa kể và lồng cảm xúc bản thân, cách viết giàu hình ảnh Bài viết thể hiện được tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với việc tốt em đã làm. --------------Hết-------------- NGƯỜI RA ĐỀ DUYỆT ĐỀ T/M TỔ CHUYÊN MÔN P.HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Hồng Mỵ Lê Thị Thanh Thúy