Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 1 - Tổng kết vốn từ (Trang 156) - Trường Tiểu học Khương Đình

 Bài 1 / b

Bảng màu đen gọi là bảng đen

Mắt màu đen gọi là mắt huyền

Ngựa màu đen gọi là ngựa  ô

Mèo màu đen gọi là mèo  mun

Chó màu đen gọi là chó mực

Quần màu đen gọi là quần thâm

ppt 22 trang Thu Yến 20/12/2023 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 1 - Tổng kết vốn từ (Trang 156) - Trường Tiểu học Khương Đình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_1_tong_ket_von_tu_trang_156_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 1 - Tổng kết vốn từ (Trang 156) - Trường Tiểu học Khương Đình

  1. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ ( Trang 156 ) Tìm nhữngKiểm từ đồng tra bàinghĩa cũ và trái nghĩa với mỗi từ sau : Nhân hậu , trung thực , dũng cảm , cần cù . Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau là Nhân hậu Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân ái , nhân từ nhân Độc ác , tàn ác, tàn đức ,hiề từ ,hiền hậu bạo , ác độc
  2. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ ( Trang 156 ) Kiểm tra bài cũ Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau là Trung thực Đồng nghĩa Trái nghĩa Trung thành , thành thật , Gian dối ,dối trá, lừa thật thà dối
  3. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ ( Trang 156 ) Kiểm tra bài cũ Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau là Dũng cảm Đồng nghĩa Trái nghĩa Anh dũng , gan dạ , dũng Nhút nhát , hèn nhát , cảm , can đảm nhát gan .
  4. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ ( Trang 156 ) Kiểm tra bài cũ Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau là Cần cù Đồng nghĩa Trái nghĩa Chịu khó , chăm chỉ , Lười biếng , lười chuyên cần, siêng năng nhác , biếng nhác
  5. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ SGK :159
  6. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ B Bài 1 : Tự kiểm tra vốn từ của mình : a / Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa : đỏ , trắng ,xanh , hồng , điều , bạch , biếc , đào , lục , son . đỏ ,điều, son trắng , bạch xanh ,biếc, lục hồng , đào
  7. Bài 1 : Tự kiểm tra vốn từ của mình : b / Tìm các tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống : - Bảng màu đen gọi là bảng - Mắt màu đen gọi là mắt VBT - Ngựa màu đen gọi là ngựa - Mèo màu đen gọi là mèo . - Chó màu đen gọi là chó - Quần màu đen gọi là quần . ( đen , thâm , mun, huyền , ô , mực )
  8. Nhóm đôi –Hỏi - Đáp VBT
  9. đen Bảng màu đen gọi là bảng gì ? - Bảng màu đen gọi là bảng
  10. - Mắt màu đen gọi là mắt gì ? - Mắt màu đen gọi là mắt huyền
  11. - Ngựa màu đen gọi là ngựa gì ? ô - Ngựa màu đen gọi là ngựa
  12. - Mèo màu đen gọi là mèo gì ? mun - Mèo màu đen gọi là mèo .
  13. - Chó màu đen gọi là chó gì ? mực - Chó màu đen gọi là chó
  14. - Quần màu đen gọi là q uần gì ? thâm - Quần màu đen gọi là quần .
  15. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 1 / b - Bảng màu đen gọi là bảng đen - Mắt màu đen gọi là mắt huyền - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô - Mèo màu đen gọi là mèo mun - Chó màu đen gọi là chó mực - Quần màu đen gọi là quần thâm
  16. Bài 2 : Em hãy đọc bài văn sau ; Chữ nghĩa trong văn miêu tả Theo Phạm Hổ Đọc thầm bài văn( Thảo luận nhóm đôi) trả lời các nội dung câu hỏi sau: - Trong miêu tả người ta thườngSGK- 160 hay so sánh. Em hãy tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 ? - So sánh thường kèm theo nhân hoá . Người ta có thể so sánh ,nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng . Em hãy tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2 ? - Trong quan sát để miêu tả, người ta còn tìm ra cái mới , cái riêng. Em hãy nêu ví dụ về một câu văn có cái mới ,cái riêng trong đoạn 3.
  17. Luyện từ và câu Bài 2 Tổng kết vốn từ Hình ảnh so sánh trong đoạn 1 : + Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già . + Trông anh ta như một con gấu . + Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu . + Con rệp to kềnh như một chiếc xe tăng. + Con lợn béo như một quả sim chín . + Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung.
  18. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 2 Hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2 ? + Con gà trống bước đi như một ông tướng . . + Nắm lá đầu cành xoè ra như một bàn tay . . + Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa .
  19. Ví dụ về câu văn có cái mới ,cái riêng trong đoạn 3 là: Nhìn một bầu trời đầy sao + Huy –gô thấy nó giống như một cánh đồng lúa chín. + Mai-a-cốp-xki thì lại thấy những ngôi sao kia như những giọt nước mắt của người da đen. + Ga-ga-rin thì những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ . Miêu tả cây cối + Cây cối như những con người đang đứng tư lự (vì trời lặng gió) . + Cây cối tựa những con ngựa đang phi nhanh, bờm tung ngược (vì đang có gió thổi rất mạnh). + Cây cối là những cái lồng chim của thiên nhiên, trong mỗi cái lồng có những con chim đang nhảy, đang chuyền
  20. VBT Luyện từ và câu Bài 3: Từ gợi Tổngý của bài kết văn vốn trên từ ,em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây: + Miêu tả một dòng sông, Dòng sông Hồng như một dòng suối hoặc dòng kênh dải lụa đào duyên dáng. đang chảy. Đôi mắt em tròn xoe và + Miêu tả đôi mắt em bé. sáng long lanh như hai hòn bi ve. + Miêu tả dáng đi của Chú bé vừa đi vừa nhảy người. như một con chim sáo.
  21. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Củng cố Em hãy đặt câu tả mái tóc .
  22. -Các en về nhà xem lại các VỀ NHÀ bài tập . -Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ và cấu tạo từ.