Giáo án Tiếng Việt 1 - Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh (Tiết 1+2)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_bai_4_cuoc_thi_tai_nang_rung_xanh_tiet.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 - Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh (Tiết 1+2)
- TIẾNG VIỆT Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi - Bồi dưỡng thêm yêu Tiếng Việt. - Bồi dưỡng tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án điện tử, Máy soi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động (2-3’) - GV tổ chức cho HS khởi động theo lời bài hát - HS vận động “Gấu và rừng xanh” 2. Quan sát tranh ( 2-3’) - Em biết những con vật nào trong tranh? - H trả lời - Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? - H trả lời - Lắng nghe.
- - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. 3. Đọc (20-22’) Yêu cầu mở SGK trang 115 - Cả lớp mở SGK trang 115 * GV đọc mẫu toàn bài: Cuộc thi tài năng rừng - Lắng nghe. xanh * Dạy vần mới - Bài có một số vần mới chúng ta chưa học, đó là các vần: yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc - Đọc mẫu: + Đánh vần: y-ê- ng- yêng; o-e- n- oen; ... - HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh) + Đọc trơn - HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh) * Đọc câu - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, tìm tiếng có vần mới - HS làm việc nhóm đôi: yết, yểng, (yêt, yêng, oet, oao, oen, uênh, oac) và tiếng khó nhoẻn, ngoao ngoao, khoét, chuếnh đọc (đưa các vần lên màn hình); choáng + Yêu cầu đọc các tiếng mới, khó cho nhau nghe + Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó - HS đọc nhóm 2 - HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - Bài có bao nhiêu câu? - Chia câu (8 câu) - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1 (1 lượt) - Hướng dẫn cách đọc một số câu dài, câu khó. + Câu 1 (“Mừng... năng”): Đọc đúng: tài năng (âm đầu n) Đọc câu 1, cần đọc to, rõ ràng, ngắt hơi sau dấu - Lắng nghe. phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm, ngoài ra đây là câu dài, ngắt hơi như sau: Mừng xuân,/ các con vật trong rừng / tổ chức một cuộc thi tài năng.
- (đưa lên màn hình). Đọc mẫu - HS luyện đọc (nhóm 2) - HS đọc cá nhân, đồng thanh + Câu 2: “Đúng như yểng?” Đọc thầm và nêu cách đọc đúng câu 2 - Nêu cách đọc: ngắt hơi sau dấu phẩy, sau tiếng “đầu” - GV đọc mẫu: Đúng như chương trình đã niêm yết,/cuộc thi mở đầu/bằng tiết mục của chim yểng . - GV nhận xét - Giải nghĩa: niêm yết (công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết) - Yêu cầu đọc nhóm 2 - HS đọc nhóm 2 - Gọi HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - HS đọc (cá nhân, đồng thanh) + Câu 3: “ Yểng loài vật” - Đọc đúng: Yểng, nhoẻn miệng. Đây là câu dài, ngắt hơi sau tiếng “cười”,”tiếng”, nghỉ hơi sau tiếng “vật” - GV đọc mẫu: Yểng nhoẻn miệng cười/ rồi bắt - HS đọc (nhóm 2, cá nhân, đồng chước tiếng kêu/của một số loài vật. thanh) - Gv nhận xét, chỉnh sửa + Câu 6: “Chim công đẹp” - Lắng nghe - GV đọc mẫu: Chim công/ khiến khán giả/ say - HS đọc câu 6 trong nhóm 2 mê,/ chuếnh choáng/ vì điệu múa tuyệt đẹp. - Giải nghĩa: chuếnh choáng (ý chỉ cảm giác không - HS đọc cá nhân, đồng thanh còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước - Lắng nghe điệu múa tuyệt đẹp của chim công)
- - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS luyện đọc cá nhân * Hướng dẫn đọc đoạn - Chia đoạn: 2 đoạn - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu đến “chim yểng” + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to, rõ ràng, đọc đúng - Lắng nghe các từ khó, ngắt ở dấu phẩy, nghỉ sau dấu chấm. - HS đọc trong nhóm 2 đoạn 1 - HS đọc cá nhân - GV nhận xét, chỉnh sửa - Hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ - Lắng nghe. hơi đúng + Gọi HS đọc mẫu đoạn 2 - 1 HS đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong nhóm đôi - HS đọc cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Gọi HS báo cáo kết quả đọc. - 1 nhóm 2 HS đọc lại và nhận xét cho nhau. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 - Đọc nối tiếp 2 đoạn - HS đọc nối tiếp 2 đoạn (2-3 lượt bài) * Hướng dẫn đọc toàn bài - Hướng dẫn: đọc to, rõ ràng, giọng vui vẻ, hào - Lắng nghe. hứng. - GV đọc toàn bài - Lắng nghe. - Gọi HS đọc toàn bài - 1- 2 HS đọc toàn bài - GV và HS cùng nhận xét. Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi (6-8’)
- - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu thảo luận nhóm 2- Chia sẻ. - HS làm việc nhóm 2 GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2 để tìm hiểu - Một số Nhóm 2 HS hỏi- đáp trước bài và trả lời các câu hỏi. lớp: a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? + Cuộc thi có sự tham gia của yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? + Yểng nhoẻn miệng cười rỗi bắt chước tiếng của một sô' loài vật; mèo rừng ca “ngoao ngoao”; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn; chim công múa; voọc xám đu cây c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? + HS nêu ý kiến - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời 4. Viết vào vở câu trả lời (15- 17’) - Cuộc thi có những con vật nào tham gia? - Cuộc thi có sự tham gia của yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám - HS quan sát - GV chiếu câu trả lời lên bảng và hỏi: - Chữ Cuộc. Vì chữ Cuộc đứng đầu câu + Quan sát trên bảng những chữ nào viết hoa? Vì sao? - HS trả lời - Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? + GV hướng dẫn HS viết câu vào vở: Khi viết câu, chữ C phải viết viết hoa (có thể chọn mẫu chữ in hoa hay viết hoa), dấu phẩy đúng vị trí, cuối câu đặt dấu chấm. - Yêu cầu HS viết vở tập viết (mục 2- tr. 35) - HS viết câu vào vở tập viết
- - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS (soi bài) * Nhận xét chung tiết học (1-2’) - Nói những điều em thích về tiết học hôm nay ? - HS trao đổi nhóm 2 - GV nhận xét chung tiết học. - Một số HS nói trước lớp.

