Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài: Những cánh cò (Tiết 1+2)

docx 3 trang Quế Chi 13/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài: Những cánh cò (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_nhung_canh_co_tiet_12.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài: Những cánh cò (Tiết 1+2)

  1. TIẾNG VIỆT NHỮNG CÁNH CÒ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua HĐviết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: GAĐT, máy soi 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Ôn và khởi động(4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói Hỏi mẹ về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao để trả lời các câu hỏi. đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh? b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao?) + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của
  2. các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh - Học sinh lắng nghe cò. 2.Đọc ( 29-30’) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý ngắt giọng, lần 1 nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, + Một số HS đọc nối tiếp từng câu cao tốc, mịt mù). lần 2 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lẩn 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Bây giờ,/ ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút,/ những con đường cao tốc,/ những nhà mấy toả khói mịt mù.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phẩn còn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS đọc đoạn theo nhóm. trong bài {ỉuỹ tre: tre mọc thành hàng rất HS và GV đọc toàn VB dày; cao vút: rất cao, vươn thẳng lên không + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. trung; cao tốc: có tốc độ cao; mịt mù: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước,...). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
  3. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phẩn trả lời câu hỏi TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và hiểu VB và trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay - Đại diện một số nhóm trình bày câu thế ao, hồ, đầm? trả lời c. Điểu gì khiến đàn cò sợ hãi?). - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho các ao, hổ, đầm từng câu hỏi. b. Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một ao, hồ, đầm là những toà nhà cao số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các vút, những con đường cao tốc, những nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS nhà máy toả khói mịt mù thống nhất câu trả lời c. Những âm thanh ồn ào khiến Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu đàn cò sợ hãi). hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (18-20’) - HS viết câu trả lời vào vở: Hằng - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu khiến đàn cò sợ hãi. trả lời vào vở.( máy soi) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.