Quy định ra đề kiểm tra định kỳ đối với học sinh Tiểu học - Năm học 2021-2022 - Trường TH&THCS Bản Hon

1. Mục đích, yêu cầu

- Giáo viên có kỹ năng ra đề kiểm tra từ đó tìm ra các giải pháp và điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh; góp phần từng bước nâng cao chất lượng giáo dục.

- Đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu: Tính khách quan, công bằng, chính xác; toàn diện; hệ thống, công khai và phát triển.

- Các nội dung kiến thức có trong bài kiểm tra theo quan điểm “dạy cái gì thì kiểm tra cái đó”, phải có kiến thức liên hệ thực tế.

doc 4 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Quy định ra đề kiểm tra định kỳ đối với học sinh Tiểu học - Năm học 2021-2022 - Trường TH&THCS Bản Hon", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docquy_dinh_ra_de_kiem_tra_dinh_ky_doi_voi_hoc_sinh_tieu_hoc_na.doc

Nội dung text: Quy định ra đề kiểm tra định kỳ đối với học sinh Tiểu học - Năm học 2021-2022 - Trường TH&THCS Bản Hon

  1. PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS BẢN HON Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TH&THCSBH Bản Hon, ngày 18 tháng 11 năm 2021 (DỰ THẢO) QUY ĐỊNH RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC Căn cứ Thông tư số: 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 09 năm 2016 thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ chương trình tập huấn đầu năm học 2021-2022 của PGD&ĐT Tam Đường. Chuyên môn trường TH&THCS Bản Hon quy định ra đề kiểm tra định kỳ với các nội dung cụ thể như sau: 1. Mục đích, yêu cầu - Giáo viên có kỹ năng ra đề kiểm tra từ đó tìm ra các giải pháp và điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh; góp phần từng bước nâng cao chất lượng giáo dục. - Đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu: Tính khách quan, công bằng, chính xác; toàn diện; hệ thống, công khai và phát triển. - Các nội dung kiến thức có trong bài kiểm tra theo quan điểm “dạy cái gì thì kiểm tra cái đó”, phải có kiến thức liên hệ thực tế. 2. Đề kiểm tra định kỳ - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh so với chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông các môn học ở cấp tiểu học. - Đề kiểm tra phải đảm bảo các mức độ: * Đối với khối 1, 2: - Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập; - Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự; - Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống. * Đối với khối 3,4,5: + Mức 1: Nhận biết, nhắc lại được kiến thức, kĩ năng đã học.
  2. + Mức 2: Hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày, giải thích được kiến thức theo cách hiểu của cá nhân. + Mức 3: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống. + Mức 4: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt. 3. Quy định chung về điểm và môn kiểm tra 3.1 Điểm kiểm tra - Điểm cho mỗi bài kiểm tra theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân. Điểm cho mỗi phần (câu) kiểm tra được chia theo tỷ lệ phần trăm. Điểm mỗi phần (câu) kiểm tra có thể cho đến 0,5 điểm. Riêng môn Tiếng Việt chỉ làm tròn một lần (Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và bài kiểm tra viết). - Giáo viên sửa lỗi và nhận xét để học sinh biết điểm đạt được tương ứng với lời nhận xét 3.2. Các môn đánh giá định kỳ bằng điểm số. 3.2.1. Môn Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Tiếng Anh được quy định như sau: - Các câu hỏi, bài tập trong Đề (bài) kiểm tra có hai loại: Trắc nghiệm và tự luận. - Thời gian kiểm tra: Khoảng 40 phút. - Số lượng câu hỏi (bài tập) cho một bài kiểm tra tối thiểu là 10 câu. - Tỷ lệ câu và bài tập trắc nghiệm trong đề kiểm tra: + Khối lớp 1: 70% Tự luận 30% + Khối lớp 2, 3: 60% , Tự luận 40% + Khối lớp 4, 5: 40%, Tự luận 60% - Tỷ lệ các mức độ trong đề kiểm tra: + Đối với khối 1,2: Đề kiểm tra phải đảm bảo 3 mức theo TT27: (Mức 1: 50%; Mức 2: 30% ; Mức 3: 20%). Mức 3 đưa nội dung thực tế vào trong đề để HS giải quyết vấn đề. (tỷ lệ các mức độ tương ứng với số điểm trong bài kiểm tra). + Đối với khối 4,5: Đề kiểm tra phải đảm bảo 4 mức theo TT22: (Mức 1: 35%; Mức 2: 30%; Mức 3: 25 %; Mức 4: 10%). Mức 4 đưa nội dung thực tế vào trong đề để HS giải quyết vấn đề. (tỷ lệ các mức độ tương ứng với số điểm trong bài kiểm tra). Lưu ý: Môn Tiếng Anh: - Đề kiểm tra tối thiểu 30 câu trở lên. Điểm cho mỗi câu không quá 0,5 điểm.
  3. - Đối với khối lớp 3: Phần kiểm tra kĩ năng nghe (khoảng 40%); kĩ năng đọc-viết (khoảng 40%); kĩ năng nói (khoảng 20%). - Đối với khối lớp 4; 5: Phần kiểm tra kĩ năng nghe (khoảng 25%); kĩ năng đọc - viết (khoảng 50%); kĩ năng nói (khoảng 25%). - Kiểm tra kĩ năng Nói được tiến hành riêng trước hoặc sau thời điểm kiểm tra kĩ năng nghe - đọc - viết. * Môn Toán + Số học: Khoảng 70-80% + Hình học đo lường: 20% + Thống kê (Đối với lớp 2 CT2018): 10%. - Tỷ lệ câu và bài tập trắc nghiệm trong đề kiểm tra: * Môn Tiếng Việt - Đề kiểm tra môn Tiếng Việt chia làm hai bài (Đề đọc và đề viết) - Đề kiểm tra phải đảm bảo 3 mức theo TT27 ( đối khối 1,2); Đảm bảo 4 mức độ đối với khối 3,4,5. - Khối lớp 1: + Đề đọc kiểm tra đọc: 10 điểm ( Đọc thành tiếng 6 điểm; Đọc hiểu: 4 điểm- Riêng câu mức 3: 1 điểm). + Đề kiểm tra viết: 10 điểm (Chính tả: 6 điểm - Bài tập: 4 điểm) Học kỳ I Nội dung Dạng bài Điểm Tiếng – phân tích tiếng 2 Đọc Từ 2 10 Câu 6 Viết 1 đoạn văn ngắn 6 Viết 10 Bài tập 4 Học kỳ II Nội dung Dạng bài Điểm Đọc thành tiếng 5 Đọc Trả lời câu hỏi 1 10 Đọc hiểu 4 Viết 1 đoạn văn ngắn 6 Viết 10 Bài tập 4
  4. - Khối lớp 2, 3: + Bài kiểm tra đọc 10 điểm trong đó: Phần đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: 5 điểm: 4 điểm đọc thành tiếng, 01 điểm trả lời câu hỏi. Phần đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 5 điểm trong đó đọc hiểu văn bản khoảng 3 điểm, kiến thức kĩ năng tiếng Việt 2 điểm. Bài kiểm tra viết 10 điểm trong đó phần viết chính tả 5 điểm, viết đoạn hoặc bài (văn) 5 điểm. - Khối lớp 4; 5 Bài kiểm tra đọc 10 điểm trong đó: Phần đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra trả lời câu hỏi: 4 điểm trong đó phần đọc thành tiếng 3 điểm, nghe và trả lời câu hỏi 1 điểm. Phần đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm trong đó đọc hiểu văn bản 3 điểm, kiến thức kĩ năng tiếng Việt 3 điểm. Bài kiểm tra viết 10 điểm trong đó phần viết chính tả 4 điểm, viết đoạn hoặc bài (văn) 6 điểm. Lưu ý: - Số lượng câu hỏi cho một bài kiểm tra đọc hiểu tối thiểu (5 câu đối với lớp 1); (7 câu đối với lớp 2,3); (8 câu đối với lớp 4,5). - Đề kiểm tra phải đảm bảo ít nhất có từ 4 dạng dưới đây: + Chọn ý đúng ( lớp 1,2,3 chỉ 3 ý A, B, C; lớp 4, 5 đảm bảo 4 ý A, B, C, D), các ý cần phải có trong bài đọc thầm. + Điền khuyết vào chỗ chấm ( ) + Điền Đúng, sai: đúng ghi Đ, sai ghi S. + Nối câu, từ, phép tính với đáp án đúng. ( ) + Điền dấu ( =) vào chỗ chấm hoặc ô trống. Trên đây là một số quy định ra đề kiểm tra định kỳ đối với các môn học khối Tiểu học của trường TH&THCS Bản Hon. Yêu cầu các tổ chuyên môn, giáo viên triển khai thực hiện./. Nơi nhận: KT. HIỆU TRƯỞNG - Ban giám hiệu; PHÓ HIỆU TRƯỞNG - Các tổ chuyên môn; - Giáo viên toàn trường; - Lưu VT. Khổng Tiến Vững